Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1404/2007/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 04 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa ngày 24/12/1999;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ “Quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 319 ngày 26 tháng 6 năm 2007 về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này: Quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 298/1997/QĐ-UB ngày 28/3/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định “Phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa”.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Oanh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với các cơ quan quản lý Nhà nước; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa của mọi tổ chức, cá nhân trong quá trình sản xuất, lưu thông, xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Nam Định.

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa, thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng, bí mật Quốc gia không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm: Là kết quả của các hoạt động, các quá trình, bao gồm dịch vụ, phần mềm, phần cứng và vật liệu để chế biến hoặc đã được chế biến.

2. Hàng hóa: Là sản phẩm được đưa vào tiêu dùng, thông qua trao đổi, buôn bán.

3. Chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Là tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng) của chúng, được xác định bằng các thông số có thể đo được, so sánh được, phù hợp với các điều kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu của cá nhân và xã hội trong điều kiện sản xuất tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng sản phẩm, hàng hóa.

4. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Là hoạt động của một tổ chức nhằm định hướng phát triển, nâng cao và kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa của mình.

5. Quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Là hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm định hướng phát triển, nâng cao và kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa đáp ứng các mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ cụ thể.

6. Tiêu chuẩn là quy định về các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

7. Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN): Là văn bản kỹ thuật được xây dựng do yêu cầu quản lý Nhà nước về chất lượng và thương mại, được áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo xây dựng và ban hành.

8. Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS): Là văn bản kỹ thuật do Thủ trưởng đơn vị cơ sở ban hành để áp dụng trong cơ sở của mình. Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy định có liên quan của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

9. Tiêu chuẩn quốc tế, khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài được sử dụng để xây dựng các tiêu chuẩn trong hệ thống tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc được áp dụng trực tiếp khi cần thiết.

10. Quy chuẩn kỹ thuật: Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường, bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý; Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ.

12. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và ban hành để áp dụng trong phạm vi quản lý phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, thủy văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Chương 2.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 4. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Tổ chức, cá nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh phải lựa chọn tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với đặc điểm, điều kiện công nghệ của mình để áp dụng.

2. Tổ chức, cá nhân phải xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa của mình phù hợp với các quy định của pháp luật, không trái với Tiêu chuẩn quốc gia, mà sản phẩm, hàng hóa của cơ sở đó thuộc danh mục phải áp dụng đồng thời phải phù hợp với điều kiện thực tế.

3. Đối với sản phẩm, hàng hóa liên quan đến thực phẩm, an toàn, vệ sinh, sức khỏe, môi trường phải tuân theo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường.

Điều 5. Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có nghĩa vụ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhận tiêu chuẩn khác để làm căn cứ cho sản xuất sản phẩm, hàng hóa của mình và thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa để kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với quy định của nhà nước.

2. Đối tượng phải thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến sản phẩm, hàng hóa theo quy mô công nghiệp thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa; trừ các sản phẩm hàng hóa được miễn công bố theo quy định của pháp luật.

b) Khuyến khích việc công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với các đối tượng sau đây:

- Sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, chế biến thủ công;

- Nguyên vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong nội bộ doanh nghiệp.

3. Thủ tục công bố tiêu chuẩn:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất chế biến phải thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng “Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa” theo mẫu (phụ lục 1) kèm theo quy định này;

b) Sau khi công bố, tổ chức, cá nhân gửi bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại điều 8 của Quy định này.

Hồ sơ công bố gồm: Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kèm theo bản tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm kiểm tra tính phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định hiện hành.

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố, nếu hồ sơ phù hợp quy định, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành sẽ cấp bản tiếp nhận công bố theo quy định. Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cơ quan quản lý về chất lượng sẽ thông báo điểm không phù hợp bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để thực hiện công bố lại.

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc công bố tiêu chuẩn chất lượng:

a) Đảm bảo thông tin chính xác về tiêu chuẩn đã công bố;

b) Đảm bảo điều kiện cần thiết về nhân lực, cơ sở vật chất, kỹ thuật, tổ chức, quản lý để chất lượng sản phẩm, hàng hóa do cơ sở mình sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng đã công bố; đồng thời thường xuyên kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của mình.

c) Phải thực hiện việc công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố và tiêu chuẩn đã công bố.

Điều 6. Công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là việc thông báo bằng văn bản với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa của mình với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng phải thực hiện công bố phù hợp bao gồm:

a) Sản phẩm hàng hóa phải áp dụng tiêu chuẩn:

Sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa phải áp dụng tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;

b) Sản phẩm hàng hóa phải phù hợp với yêu cầu được quy định trong các văn bản quy chuẩn kỹ thuật, do bộ quản lý chuyên ngành ban hành;

c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng phải công bố thực hiện công bố phù hợp;

2. Cách thức công bố

- Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định của Bộ Khoa học & Công nghệ và được bộ quản lý chuyên ngành chỉ định thực hiện hoặc do chính doanh nghiệp thực hiện.

- Công bố bằng văn bản về sự phù hợp dựa trên kết quả đã được đánh giá chứng nhận; “Bản công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật” theo mẫu (phụ lục 2) kèm theo quy định này;

- Sản phẩm sau khi công bố phù hợp được mang dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại TCVN 5680 : 2000 ;

3. Cơ quan quản lý và tiếp nhận công bố phù hợp

- Sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan quản lý và tiếp nhận là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

- Sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của các Bộ chuyên ngành thì cơ quan quản lý và tiếp nhận do các sở chuyên ngành;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ công bố phù hợp, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp bản tiếp nhận công bố phù hợp cho tổ chức, cá nhân theo quy định; đồng thời thông báo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng biết để phối hợp quản lý sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường;

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sau công bố phù hợp:

a) Không được công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp nếu sản phẩm, hàng hóa đó chưa đáp ứng đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; Duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa; Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng về tính phù hợp này;

b) Trong quá trình sản xuất, lưu thông nếu các tổ chức, cá nhân không đảm bảo các điều kiện sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm, hàng hóa được phát hiện không còn phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo ngay cho cơ quan tiếp nhận công bố đồng thời tiến hành các biện pháp sau:

- Tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;

- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp;

- Sau khi khắc phục sự không phù hợp thì các tổ chức, cá nhân phải báo cho cơ quan tiếp nhận công bố trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hóa lưu thông ra thị trường;

c) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ hồ sơ về sản phẩm, hàng hóa đã công bố phù hợp, làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý Nhà nước.

d) Phải thực hiện việc công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã công bố.

Chương 3.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 7. Giao Sở Khoa học & Công nghệ là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:

1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện của tỉnh.

2. Tuyên truyền, phổ biến, các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa đến mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

3. Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các sở quản lý chuyên ngành quản lý, giám sát các hoạt động về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về hoạt động chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý và đề nghị xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

4. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng Quốc tế tiên tiến.

5. Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và Quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.

6. Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai, xử lý các vấn đề về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

7. Tổng hợp tình hình và kết quả quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn, định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo Bộ Khoa học & Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 8. Giao các sở quản lý chuyên ngành thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc ngành quản lý như sau:

1. Sở Y tế: Các sản phẩm là các nguyên liệu để làm thuốc và các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, các loại vật tư, trang thiết bị y tế, hóa chất xét nghiệm về y tế, hóa mỹ phẩm, phấn rôm, thuốc đánh răng, vệ sinh an toàn thực phẩm, nước ăn uống, nước sinh hoạt.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sản phẩm là giống cây trồng, giống vật nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn nuôi; thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, chất bảo quản nông sản, lâm sản và công trình thủy lợi.

3. Sở Giao thông vận tải: Sản phẩm là các phương tiện giao thông cơ giới và các thiết bị liên quan đến an toàn cho người và phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị xếp dỡ và thi công chuyên dùng; container, nồi hơi, bình chịu áp lực và các phương tiện, thiết bị chuyên dùng khác sử dụng trong giao thông vận tải; các công trình hạ tầng giao thông.

4. Sở Xây dựng: Sản phẩm là các công trình xây dựng, các loại vật liệu xây dựng.

5. Sở Công nghiệp: Các sản phẩm về hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; máy, trang thiết bị kỹ thuật dùng cho công nghiệp và tiêu dùng; các phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng sử dụng trong thăm dò, khai thác; các thiết bị sản xuất hóa chất, vật liệu nổ; các thiết bị sản xuất trong công nghiệp chế biến thực phẩm.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Các sản phẩm là máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, an toàn đối với công trình vui chơi công cộng.

7. Sở Bưu chính, Viễn thông: Sản phẩm bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.

8. Sở Văn hóa, Thông tin: Sản phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật, thông tin báo chí.

9. Sở Tài nguyên và Môi trường: Sản phẩm về đo đạc bản đồ và địa chất khoáng sản, các sản phẩm điều tra cơ bản và dự báo tài nguyên môi trường; các thành phần môi trường như đất, nước, không khí.

10. Sở Thương mại và Du lịch: Dịch vụ thương mại, thương mại điện tử.

11. Sở Giáo dục và Đào tạo: Sản phẩm là sách giáo khoa, đồ dùng dạy học và thiết bị kỹ thuật dùng trong nhà trường, sách nghiên cứu, sách khoa học kỹ thuật.

12. Sở Tài chính: Sản phẩm liên quan đến dự trữ của tỉnh, kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán; dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá.

13. Sở Thể dục Thể thao: Sản phẩm là các công trình thể thao, trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.

14. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nam Định thực hiện quản lý chất lượng tiền tệ trên địa bàn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Sở Thủy sản: Thủy sản, thực phẩm thủy sản, giống thủy sản, thức ăn nuôi trồng thủy sản, thuốc thú y thủy sản, các loại vật tư, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; ngư cụ đánh bắt thủy hải sản; các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thủy sản.

16. Sở Khoa học và Công nghệ: Sản phẩm là các thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; các nguồn phóng xạ; các phương tiện, dụng cụ đo lường; hàng hóa lưu thông trên thị trường; các sản phẩm khác (trừ các sản phẩm đã nêu từ khoản 1 đến khoản 15 của điều này và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật Quốc gia - có quy định riêng).

17. Trong trường hợp phát hiện sự trùng lặp về sản phẩm, hàng hóa được phân công quản lý giữa các Sở, Ngành quy định tại điều 8 của quy định này, hoặc có vấn đề gì còn vướng mắc, bất cập, yêu cầu kiến nghị bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 9. Trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

1. Xây dựng kế hoạch và dành kinh phí thích hợp để xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và mua sắm trang thiết bị cần thiết cho việc quản lý và hoạt động chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.

2. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các quy định Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn.

3. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở quản lý chuyên ngành trong việc thực hiện kiểm tra, thanh tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Định kỳ 06 tháng, một năm đánh giá kết quả công tác quản lý chất lượng trên địa bàn, gửi báo cáo đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương 4.

KIỂM TRA, THANH TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 10. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Các Sở quản lý chuyên ngành thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực được phân công. Việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra phải chấp hành đúng theo quy định của Nhà nước về công tác kiểm tra đối với các sản phẩm, hàng hóa do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

2. Không kiểm tra quá một lần trong một năm đối với tổ chức, cá nhân trùng nội dung, tính chất công việc, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, có đơn thư tố cáo hoặc các trường hợp khác mà pháp luật quy định.

Điều 11. Thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Các sở quản lý chuyên ngành chỉ đạo cơ quan thanh tra chuyên ngành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định của pháp luật.

Chương 5.

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Điều 12. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa được xem xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.

2. Tổ chức, cá nhân nếu vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, làm thiệt hại lợi ích hợp pháp của nhà sản xuất và người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN

 

CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Số: …………….

 

Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp) ………………………………………………………………………...

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….............................................

Điện thoại: ………………………………………………………………………........................................

Fax: ………………………………………………………………………..................................................

E-mail: ………………………………………………………………………..............................................

 

CÔNG BỐ:

 

Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn): …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

Áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa (tên, kiểu, loại, mã số hàng hóa)

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

Doanh nghiệp cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.

 

 

………, ngày …..tháng …..năm…….
Đại diện
(tên, chức vụ)

 

 

 

PHỤ LỤC 2

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT

Số: …………….

 

Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp) ………………………………………………………………………...

Địa chỉ: ……………………………………………………………………….............................................

Điện thoại: ………………………………………………………………………........................................

Fax: ………………………………………………………………………..................................................

E-mail: ………………………………………………………………………..............................................

 

CÔNG BỐ:

 

Sản phẩm, hàng hóa (tên, kiểu, loại, mã số hàng): ...................................................................

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

Phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên tiêu chuẩn):

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

Thông tin bổ sung (Doanh nghiệp tự công bố theo cách nào của Điều 6: đánh giá của bên thứ nhất hay bên thứ 3):

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

………………………………………………………………………..........................................................

 

 

………, ngày …..tháng …..năm…….
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1404/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành

  • Số hiệu: 1404/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/07/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Trần Minh Oanh
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/07/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 18/01/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản