Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1403/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG - BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động tiền lương bảo hiểm xã hội tại mục VI, phần II danh mục kèm theo Quyết định 1817/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG-BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1403 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - Pu - Chia |
02 | Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
03 | Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu |
04 | Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (Hạng tổng công ty và tương đương, Hạng I, Hạng II, Hạng III) |
05 | Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã gửi hồ sơ về UBND cấp huyện qua phòng Lao động Thương binh Xã hội.
Bước 3: UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi UBND cấp tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai của đối tượng, bản sao công chứng Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm - pu - chia;
- Quyết định về nước, Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động, quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm - pu - chia;
- Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện : Quyết định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
h) Lệ phí, phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện: đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia theo yêu cầu của bạn và những người đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia.
l) Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia;
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC
(Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014)
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:……………………………. 2. Giới tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:……………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán: …………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………
………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ……………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công tác:……………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHIA
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: …..năm …..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm 20…… TM. UBND | ………., ngày…tháng….năm 20…… |
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:…………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………
……………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công tác:…………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: …………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ……………………………… 2. Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: ………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: ………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng …….. năm ……. tại: ………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường ……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: ………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHIA
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm 20..... TM. UBND | ..... ngày.....tháng.....năm 20..... |
Ghi chú: Phản ánh thông tin trong mẫu 01a và 01b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
……………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………/GXN | ………, ngày …. tháng …… năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a như sau:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Nước được cử đến làm chuyên gia | Chức vụ khi được cử làm chuyên gia | Tên cơ quan, tổ chức cử đi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
| ……………………………..(2) |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
UBND………….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống) | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) * | Số tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ) | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………..ngày …….tháng ……. năm 20……. |
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
Mẫu số 04
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …………., ngày …… tháng ….. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) |
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………)
Số TT | Họ và tên người hưởng trợ cấp | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Tổng thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a | Số tiền trợ cấp được hưởng | Thân nhân người hưởng trợ cấp | |||
Nam | Nữ | Người đứng tên nhận trợ cấp | Quan hệ với người hưởng trợ cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….,ngày tháng năm 20….. |
Ghi chú: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg.
02. Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động. Lập sổ quản lý nội quy lao động.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại nội quy lao động.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký Nội quy lao động;
- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (Quyết định của Giám đốc công ty về quyết định ban hành nội quy lao động);
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại cơ sở (nếu có) hoặc Biên bản góp ý của công đoàn cấp trên;
- Bản nội quy lao động;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.
l) Căn cứ pháp lý:
Bộ luật lao động năm 2012;
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
03. Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng đối với viên chức quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản lý để báo cáo chủ sở hữu phê duyệt;
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty tiếp nhận, phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đăng ký quỹ tiền lương, tiền thưởng Viên chức quản lý.
- Giải trình Quỹ tiền lương, tiền thưởng của Viên chức quản lý.
- Báo cáo xác định quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng thực hiện năm trước liền kề của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (Phụ lục số 1 kèm theo).
- Báo cáo xác định quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng kế hoạch năm ... của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (Phụ lục số 2 kèm theo).
- Báo cáo tiền lương, thù lao, tiền thưởng bình quân (1) năm ... của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (Phụ lục số 3 kèm theo).
- Báo cáo tình hình thu, nộp, chi trả thù lao năm ... của Viên chức quản lý được cử làm đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác (Phụ lục số 4 kèm theo).
- Báo cáo tình hình tiền lương, thù lao, tiền thưởng 6 tháng đầu năm ... của thành viên Hội Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (Phụ lục số 5 kèm theo).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Công văn phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng của viên chức quản lý
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 ban hành theo Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Tên Chủ sở hữu …………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 1 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số báo cáo năm.... (6) | Số báo cáo năm... | ||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Thực hiện | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng/th |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(6) Năm trước liền kề năm báo cáo tại cột số 6 và số 7.
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ……………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …… | Biểu mẫu số 2 |
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG KẾ HOẠCH NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số báo cáo năm trước | Kế hoạch năm nay | |
Kế hoạch | Thực hiện | ||||
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch, thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu …………………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ……… | Biểu mẫu số 3 |
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1) NĂM….
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT | Họ tên | Chức danh | Chuyên trách/ không chuyên trách (2) | Hệ số mức lương | Tiền lương (trđồng/tháng) | Thù lao | Tiền thưởng (trđồng/ tháng) | Thu nhập (trđồng/ tháng) | ||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Thực hiện | |||||||
1 | Nguyễn Văn A | Chủ tịch công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đào Thị B | Tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đinh Văn C | Phó tổng giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán của công ty và báo cáo quyết toán thuế hàng năm.
(2) Các chức danh chuyên trách hưởng tiền lương, tiền thưởng; chức danh không chuyên trách hưởng thù lao, tiền thưởng.
(3) Thu nhập của các chức danh chuyên trách gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (thù lao đại diện vốn...); thu nhập của các chức danh không chuyên trách gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có) và các khoản khác (nếu có).
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ……………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …… | Biểu mẫu số 4 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP, CHI TRẢ THÙ LAO NĂM …
của viên chức quản lý chuyên trách được cử làm đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm.... | Ghi chú |
I | Quỹ thù lao: |
|
|
|
1 | Số lượng viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn ở công ty, doanh nghiệp khác | Người |
|
|
2 | Số lượng công ty, doanh nghiệp khác có viên chức quản lý chuyên trách của công ty làm đại diện vốn | Doanh nghiệp |
|
|
3 | Tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty | Tr.đồng |
|
|
4 | Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý nộp về công ty (1) | Tr.đồng/tháng |
|
|
II | Chi trả thù lao: |
|
|
|
1 | Mức tiền lương thực tế bình quân của viên chức quản lý chuyên trách tại công ty | Tr.đồng/tháng |
|
|
2 | Mức thù lao bình quân công ty chi trả cho viên chức quản lý - chuyên trách được cử làm đại diện vốn | Tr.đồng/tháng |
|
|
3 | Mức thù lao cao nhất công ty chi trả | Tr.đồng/tháng |
|
|
4 | Mức thù lao thấp nhất công ty chi trả | Tr.đồng/tháng |
|
|
III | Quỹ thù lao còn lại |
|
|
|
1 | Quỹ thù lao đã chi trả | Tr.đồng |
|
|
2 | Quỹ thù lao còn lại (2) | Tr.đồng |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức thù lao bình quân 01 viên chức quản lý chuyên trách nộp về công ty được tính trên cơ sở lấy tổng quỹ thù lao viên chức quản lý nộp về công ty chia cho tổng số viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện vốn và chia cho tổng số tháng đại diện vốn của số viên chức nêu trên.
(2) Quỹ thù lao còn lại được tính bằng quỹ thù lao do viên chức quản lý chuyên trách được cử đại diện nộp về công ty trừ đi quỹ thù lao đã chi trả cho các viên chức đó.
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
Tên Chủ sở hữu ……………………………………….. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên …… | Biểu mẫu số 5 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM .....
của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu tính tiền lương, thù lao | Đơn vị tính | Kế hoạch cả năm | Thực hiện 6 tháng | So sánh % |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5/4 |
I | Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
1 | Tổng số vốn chủ sở hữu | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | - |
|
|
|
3 | Tổng doanh thu | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng |
|
|
|
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng |
|
|
|
6 | Lợi nhuận | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Năng suất lao động bình quân (1) | Trđ/năm |
|
|
|
II | Tiền lương của viên chức quản lý chuyên trách (2) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Hạng công ty được xếp | - |
|
|
|
3 | Hệ số mức lương bình quân | - |
|
|
|
4 | Mức lương cơ bản bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
5 | Hệ số tăng thêm so mức lương cơ bản (nếu có) | - |
|
|
|
6 | Quỹ tiền lương | Tr.đồng |
|
|
|
7 | Mức tiền lương bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
III | Thù lao của viên chức quản lý không chuyên trách (3) |
|
|
|
|
1 | Số viên chức quản lý không chuyên trách (tính bình quân) | Người |
|
|
|
2 | Tỷ lệ thù lao bình quân so với tiền lương | % |
|
|
|
3 | Quỹ thù lao | Tr.đồng |
|
|
|
4 | Mức thù lao bình quân | Tr.đồng/th |
|
|
|
IV | Tiền thưởng, thu nhập |
|
|
|
|
1 | Quỹ tiền thưởng | Tr.đồng |
|
|
|
2 | Quỹ thưởng an toàn (nếu có) | Tr.đồng |
|
|
|
3 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách (4) | Tr.đồng/th |
|
|
|
4 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách (5) | Tr.đồng/th |
|
|
|
Ghi chú:
(1) ghi rõ năng suất lao động tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương) hoặc tính theo tổng sản phẩm tiêu thụ.
(2) Viên chức quản lý chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chuyên trách, Kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty.
(3) Viên chức quản lý không chuyên trách, gồm: Chủ tịch và thành viên không chuyên trách Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty không chuyên trách, Kiểm soát viên không chuyên trách.
(4) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý chuyên trách, gồm tiền lương, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có).
(5) Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý không chuyên trách, gồm thù lao, tiền thưởng (kể cả thưởng an toàn nếu có)
| ……, ngày … tháng … năm ….. |
04. Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do UBND tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (Hạng tổng công ty và tương đương, Hạng I, Hạng II, Hạng III)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu (đối với trường hợp xếp hạng tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động thương binh và Xã hội, Bộ tài chính)
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố được phân công phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Gồm công văn đề nghị, bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân, danh sách đơn vị thành viên, bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao báo cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
* Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 01, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước.
k) Yêu cầu, điều kiện: Đạt số điểm theo quy định cho từng hạng doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởngtrong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mẫu số 01
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:.....................................................
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG CÔNG TY
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm | Năm | ||
Giá trị hoặc số lượng | Điểm | Giá trị hoặc số lượng | Điểm | |||
I | Độ phức tạp quản lý |
|
|
|
|
|
1 | Vốn |
|
|
|
|
|
2 | Doanh thu và thu nhập khác |
|
|
|
|
|
3 | Đầu mối quản lý |
|
|
|
|
|
4 | Trình độ công nghệ sản xuất |
|
|
|
|
|
5 | Lao động |
|
|
|
|
|
II | Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
1 | Nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
2 | Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
|
3 | Tỷ suất lợi nhuận/vốn |
|
|
|
|
|
| Điểm cộng |
|
|
|
|
|
| Điểm trừ |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:- Các chỉ tiêu tài chính có báo cáo tài chính kèm theo
- Chỉ tiêu lao động kèm theo biểu tổng hợp lao động theo mẫu số 3
- Chỉ tiêu đầu mối quản lý kèm theo biểu tổng hợp theo mẫu số 4
| ......, ngày..... tháng..... năm..... |
Mẫu số 03
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:........
Tên công ty:.....................................................
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LAO ĐỘNG THỰC TẾ SỬ DỤNG BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: Người
Số TT | Tháng | Năm .......... | Năm .......... | Năm .......... |
1 | Tháng 1 |
|
|
|
2 | Tháng 2 |
|
|
|
3 | Tháng 3 |
|
|
|
4 | Tháng 4 |
|
|
|
5 | Tháng 5 |
|
|
|
6 | Tháng 6 |
|
|
|
7 | Tháng 7 |
|
|
|
8 | Tháng 8 |
|
|
|
9 | Tháng 9 |
|
|
|
10 | Tháng 10 |
|
|
|
11 | Tháng 11 |
|
|
|
12 | Tháng 12 |
|
|
|
| Bình quân |
|
|
|
| ......, ngày..... tháng..... năm..... |
Mẫu số 04
Tên Bộ, ngành, địa phương hoặc Tổng công ty:
Tên công ty:....................................................
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Số TT | Tên đơn vị | Năm ........ | Năm ........ | Năm ......... |
1 | Đơn vị A | x | x | x |
2 | Đơn vị B | x | x | x |
3 | Đơn vị C |
| x | x |
4 | Đơn vị D |
|
| x |
5 | ............ |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
| ...., ngày....... tháng...... năm...... |
05. Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập sổ quản lý thỏa ước lao động tập thể.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thỏa ước lao động tập thể, nếu phát hiện thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật hoặc ký kết không đúng thẩm quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có đơn yêu cầu Tòa án nhân dân cấp tỉnh tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, đồng thời gửi cho hai bên ký kết thỏa ước lao động tập thể biết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi hồ sơ thỏa ước lao động tập thể ;
- Biên bản nội dung phiên họp thương lượng tập thể và lấy ý kiến biểu quyết của tập thể lao động về các nội dung đã thoả thuận;
- Biên bản hội nghị người lao động ký kết thỏa ước lao động tập thể ;
- Bản Thoả ước lao động tập thể;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Công văn xác nhận việc nhận thỏa ước lao động tập thể hoặc công văn thông báo về việc thỏa ước lao động tập thể có nội dung trái pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện: Các quy định trong thỏa ước lao động tập thể không trái với pháp luật lao động hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý:
Bộ luật Lao động năm 2012;
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 83/2016/QĐ-UBND về chế độ cấp phát trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Việc làm, An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động tiền lương, quan hệ lao động mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 3547/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của bệnh viện trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 83/2016/QĐ-UBND về chế độ cấp phát trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Việc làm, An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động tiền lương, quan hệ lao động mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 3547/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao động tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1403/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra