Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ;CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 22/TTr-STTTT ngày 30/5/2022 (sau khi thống nhất với các cơ quan có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh (có Danh mục kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. Tham mưu xây dựng Cổng dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở của tỉnh theo quy định.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
2. Các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu theo quy định hiện hành.
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà lĩnh và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên cơ sở dữ liệu | Tên đơn vị quản lý | Mô tả mục đích, phạm vi, nội dung của cơ sở dữ liệu | Cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập của cơ sở dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1 | CSDL về quản lý thông tin kinh tế xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Mục đích: phục vụ quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh. - Phạm vi: các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các đơn vị sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
2 | CSDL về quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân | - Mục đích: phục vụ quản lý các dự án đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin về các dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân đầu tư trên địa bàn tỉnh | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, văn bản đến; báo cáo, kê khai trực tiếp của các hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
3 | CSDL về đăng ký doanh nghiệp | - Mục đích: phục vụ quản lý về doanh nghiệp. - Phạm vi: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước; Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật... | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, CSDL Quốc gia về ĐKKD và từ các công dân, cán bộ công chức thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
4 | CSDL về quản lý đầu tư công | - Mục đích: phục vụ quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. - Nội dung: thông tin dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính; Văn bản đến kê khai trực tiếp của các đơn vị sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng | |
5 | CSDL về hộ kinh doanh | - Mục đích: phục vụ quản lý các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan thuộc tỉnh. - Nội dung: thông tin về hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính và từ các công dân, cán bộ công chức thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định | |
6 | CSDL về quản lý xuất nhập khẩu Hà Tĩnh | Sở Công Thương | - Mục đích: phục vụ quản lý về hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Công thương và UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. - Nội dung: thông tin về hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính; các văn bản đến; CSDL các cơ quan liên quan và báo cáo của các tổ chức tham gia xuất nhập khẩu. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định |
7 | CSDL về bản đồ số ngành Công Thương | - Mục đích: phục vụ quản lý các dữ liệu ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Công Thương và UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh. - Nội dung: thông tin dự án đầu tư tiên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Công thương, UBND cấp huyện và chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Công Thương. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng | |
8 | CSDL về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông Vận tải | - Mục đích: quản lý tài sản hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh. - Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh. - Nội dung: dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) tài sản hạ tầng giao thông đường bộ | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở GTVT | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. |
9 | CSDL về Quản lý số liệu các tuyến đường bộ tỉnh Hà Tĩnh | - Mục đích: quản lý số liệu các tuyến đường tỉnh - Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh. - Nội dung: dữ liệu thông tin các tuyến đường cấp tỉnh | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các UBND các huyện, thành phố, thị xã | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định | |
10 | CSDL về quản lý Giấy phép lái xe | - Mục đích: phục vụ quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi GPLX. - Phạm vi: ngành Giao thông Vận tải; Công an. - Nội dung: các thông tin dữ liệu về Giấy phép lái xe. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ dữ liệu học viên các cơ sở đào tạo lái xe mô tô, ô tô; Dữ liệu giấy phép lái xe của công dân | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
11 | CSDL về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | - Mục đích: phục vụ quản lý về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: các thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp huyện; các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; các văn bản đến; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù với từng đối tượng khai thác, sử dụng |
12 | CSDL về quản lý chất lượng nông lâm Thủy sản và Truy xuất nguồn gốc | Sở NN&PTNT | - Mục đích: phục vụ quản lý nhà nước về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, quảng bá, kết nối và tiêu thụ thực phẩm nông lâm thủy sản. - Phạm vi: ứng dụng tại các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn toàn tỉnh. - Nội dung: Cung cấp thông tin về hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp; điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; Quy trình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện xuyên suốt theo đường đi của sản phẩm từ nơi sản xuất ban đầu, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản vận chuyển kinh doanh tại chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng; Cung cấp thông tin về năng lực sản xuất, phân phối, thông tin sản phẩm để sử dụng trong việc quảng bá, kết nối cung cầu trên các sàn thương mại điện tử. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở NN& PTNT, UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù với từng đối tượng quản lý, khai thác, sử dụng. |
13 | CSDL Quản lý hồ sơ Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Tĩnh | Sở Nội vụ | - Mục đích: quản lý thông tin, hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Hà Tĩnh. - Phạm vi: Sở Nội vụ và các đơn vị, địa phương trên địa tỉnh. - Nội dung: thông tin về cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Hà Tĩnh. | Dữ liệu được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập hệ thống cập nhật thường xuyên khi có biến động dữ liệu về: Tuyển dụng, nâng lương, bổ nhiệm... | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
14 | CSDL về hỗ trợ theo dõi, đánh giá công tác cải cách hành chính | - Mục đích: quản lý chế độ thông tin báo cáo và kết quả thẩm định chỉ số CCHC hàng năm. - Phạm vi: Sở Nội vụ và các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, 06 cơ quan Trung ương đóng trên bàn tỉnh. - Nội dung: thông tin về báo cáo và kết quả thẩm định chỉ số CCHC hàng năm. | Các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cập nhập dữ liệu và giám sát việc thẩm định, đánh giá của các cơ quan, đơn vị phụ trách các lĩnh vực trên hệ thống phần mềm. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
15 | CSDL về tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh | - Mục đích: phục vụ quản lý, bảo quản và khai thác tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh. - Phạm vi: Sở Nội vụ, Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh. - Nội dung: danh mục các hồ sơ, tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân khác để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng | |
16 | CSDL về di sản văn hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Mục đích: phục vụ quản lý các di sản văn hóa phi vật thể của địa phương. - Phạm vi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: các thông tin về các di sản văn hóa phi vật thể của địa phương. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các thủ tục hành chính, văn bản đến. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. |
17 | CSDL về du lịch | - Mục đích: phục vụ quản lý về du lịch của tỉnh. - Phạm vi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: các thông tin về quản lý du lịch của tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố, thị xã; điều tra, khảo sát, cập nhật; báo cáo của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
18 | CSDL hồ sơ sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | Sở Y tế | - Mục đích: phục vụ quản lý về quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân. - Phạm vi: Sở Y tế; các cơ sở y tế. - Nội dung: các thông tin về quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe ban đầu của người dân. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Y tế. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
19 | CSDL về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Mục đích: quản lý và cung cấp thông tin chính thức về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. - Phạm vi: các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh. - Nội dung: thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. | Cập nhật dữ liệu trên hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh. | Dữ liệu mở, được chia sẻ theo hình thức mặc định. |
20 | CSDL về công báo | - Mục đích: quản lý và cung cấp thông tin chính thức về thông tin công báo của tỉnh. - Phạm vi: các cơ quan nhà nước; các tổ chức và công dân. - Nội dung: cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân. | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Dữ liệu mở, được chia sẻ theo hình thức mặc định. | |
21 | CSDL về quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp | - Mục đích: phục vụ quản lý về quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. - Nội dung: các thông tin về quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu của các cơ quan, đơn vị lên hệ thống phần mềm. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
22 | CSDL về Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | - Mục đích: phục vụ quản lý các thông tin trong ngành thông tin và truyền thông. - Phạm vi: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin quản lý về Bưu chính - Viễn thông, CNTT, Thông tin - Báo chí - Xuất bản. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
23 | CSDL về quy hoạch đô thị | Sở Xây dựng | - Mục đích: phục vụ quản lý dữ liệu thông tin về quy hoạch xây dựng. - Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh. - Nội dung: cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng được số hóa dưới dạng JPG và GIS. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
24 | CSDL về nhà ở và thị trường bất động sản | - Mục đích: phục vụ quản lý về nhà ở và thị trường bất động sản. - Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh. - Nội dung: cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. | |
25 | CSDL ngành giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Mục đích: phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ ra quyết định của các cơ quan quản lý giáo dục. - Phạm vi: ngành Giáo dục và Đào tạo của tỉnh - Nội dung: thông tin về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ các cơ sở giáo dục và kết nối với CSDL toàn ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
26 | CSDL về trẻ em | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | - Mục đích: phục vụ quản lý thông tin về trẻ em, theo dõi quá trình thực hiện các chính sách đối với trẻ em. - Phạm vi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã; kết nối cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư theo Đề án 06 về Chuyển đổi số và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nội dung: thông tin về trẻ em, giải quyết chính sách đối với trẻ em, thống kê quản lý báo cáo, điều chỉnh thông tin về trẻ em, theo dõi quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác trẻ em | Nguồn dữ liệu: Dữ liệu từ phần mềm quản lý trẻ em; thu thập, cập nhật từ các thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các cơ quan, đơn vị, Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
27 | CSDL về người có công | - Mục đích: phục vụ quản lý thông tin người có công trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn. - Nội dung: các thông tin về người có công trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn; các thủ tục hành chính, văn bản đến. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. | |
28 | CSDL về hộ nghèo và cận nghèo | - Mục đích: phục vụ quản lý thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn. - Nội dung: các thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn; các thủ tục hành chính, văn bản đến. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. | |
29 | CSDL về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Mục đích: phục vụ quản lý về sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin về sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở y tế; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
30 | CSDL về môi trường | - Mục đích: phục vụ quản lý về môi trường trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin về môi trường trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở y tế; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. | |
31 | CSDL về lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp | - Mục đích: phục vụ công tác về lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Sở Tư pháp. - Nội dung: thông tin về lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh. | Nguồn dữ liệu được thu thập trên toàn quốc, Sở Tư pháp cập nhật. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
32 | CSDL hộ tịch điện tử | - Mục đích: phục vụ công tác đăng ký và quản lý hộ tịch. - Phạm vi: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND cấp xã. - Nội dung: thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật. | - Thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký thông qua Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; - Thông tin hộ tịch được số hóa, chuẩn hóa từ số hộ tịch; - Thông tin được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; - Thông tin hộ tịch được chia sẻ, chuyển đổi, chuẩn hóa từ các phần mềm, cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được thiết lập trước đây. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. | |
33 | CSDL về tài chính | Sở Tài chính | - Mục đích: phục vụ quản lý các thông tin về ngành tài chính. - Phạm vi: Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin cơ bản về tài chính, ngân sách như: Thu/chi ngân sách nhà nước; nợ công; vốn nhà nước tại doanh nghiệp. | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
34 | CSDL ngành thanh tra | Thanh tra tỉnh | - Mục đích: phục vụ quản lý các thông tin trong lĩnh vực thanh tra. - Phạm vi: Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã. - Nội dung: thông tin về lĩnh vực ngành thanh tra | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Thanh tra tỉnh UBND các huyện, thành phố, thị xã; chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của Thanh tra Chính phủ. | Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng. |
- 1Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2018 về xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở cho Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2018 về xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở cho Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- 11Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Ngọc Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra