Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 6 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 210/TTr-SNV ngày 03 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thí điểm mô hình một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Đề án đã được phê duyệt hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh. Giao Sở Nội vụ theo dõi, giám sát, kiểm tra quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH MỘT CỬA THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
- Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014.
II. SỰ CẦN THIẾT
Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được Chính phủ xác định là nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
Đối với tỉnh Sơn La hiện nay, năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư chưa cao; hiệu quả của công tác cải cách hành chính nói chung và cải cách hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường còn thấp. Hiện tại phần lớn các dịch vụ công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường đang được cung cấp ở mức độ 2 tức là các thủ tục hành chính đã được công bố trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bởi vậy việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa hiện đại là giải pháp tốt để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư, nâng cao sự hài lòng của tổ chức và người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước, làm chuyển biến cơ bản mối quan hệ giữa cơ quan hành chính Nhà nước với tổ chức, cá nhân.
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường là một trong những lĩnh vực có số lượng lớn thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân và quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong xã hội.
Trong bối cảnh như trên, việc triển khai mô hình một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La là hết sức cần thiết.
III. MỤC TIÊU
Phấn đấu đến cuối năm 2015, 16/90 dịch vụ công trọng điểm thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường đạt được mức độ 3, tức là cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ, các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Phấn đấu đến năm 2018, 60% dịch vụ công trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường đạt mức độ 3; đến năm 2020, 100% tất cả dịch vụ công trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường đạt mức độ 3, tiếp tục lựa chọn để nâng cấp một số dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 lên mức độ 4.
Đảm bảo trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường có đầy đủ thông tin về pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin. Tổ chức và cá nhân có khả năng tìm kiếm thông tin liên quan đến các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường một cách nhanh chóng, dễ dàng. Các thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử đều được cập nhật và đảm bảo tính đầy đủ và chính xác.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
1. Cơ sở vật chất phòng tiếp nhận và trả kết quả
Thực hiện Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc có liên quan tới tổ chức công dân tại Sở Tài nguyên và Môi trường; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2008 và được bố trí tại Phòng số 103 của Sở, Phòng đã được bố trí trang thiết bị cơ bản đáp ứng được nhu cầu công việc gồm: 02 tủ đựng tài liệu, 01 kệ để hồ sơ, 03 bàn làm việc, 02 máy tính và 01 bộ bàn ghế uống nước, 01 máy điện thoại để bàn và 01 điều hòa nhiệt độ, Sở bố trí 01 Lãnh đạo phòng và 01 cán bộ làm tại Bộ phận một cửa. Tuy nhiên diện tích làm việc của phòng là 16 m2 chưa đáp ứng được yêu cầu tối thiểu về diện tích của phòng một cửa là 40 m2 tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường được giải quyết theo cơ chế một cửa
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La đang thực hiện 90 thủ tục hành chính, trong đó:
+ Lĩnh vực Đất đai: 48 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ: 02 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Môi trường: 12 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Khoáng sản: 13 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Tài nguyên nước: 11 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu: 04 thủ tục hành chính.
Với số lượng thủ tục hành chính trên, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hơn 500 hồ sơ của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đến giải quyết.
Ngoài TTHC đã tiếp nhận, năm 2013, năm 2014 Sở tiếp nhận trên 1.200 hồ sơ đề nghị cấp Giấy CNQSD đất lần đầu của các tổ chức trên địa bàn toàn tỉnh (theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ), đây là một sức ép lớn với không ít khó khăn, vướng mắc mà Sở Tài nguyên và Môi trường cần giải quyết. Do đó nhu cầu tin học hóa công tác tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa là hết sức cần thiết.
* Quy trình giải quyết thủ tục hành chính:
Sơ đồ quy trình giải quyết thủ tục hành chính như hình sau
II. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Hiện trạng công nghệ thông tin tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Toàn Sở đã có 142 máy tính, trong đó 114 máy tính để bàn và 28 máy tính xách tay, hầu hết là máy có tốc độ tốt, chạy trên hệ điều hành Window XP và Window 7, Window 8. Cùng với hệ thống máy tính, Sở hiện có 60 máy in các loại laserjet, HP 1020, Canon: 1320, 2900, 3200, 3300; có 19 Switch và 05 máy chủ.
Tại cơ quan Sở: Có 35 máy tính: (Trong đó: 27 máy tính để bàn; 8 máy tính xách tay; 01 máy chủ. Tuy nhiên đã cũ (sử dụng từ năm 2003) và thường xuyên bị hỏng. Hệ thống mạng LAN của Sở sử dụng phần mềm ISA2004 quản trị máy trạm và sử dụng tường lửa ngăn chặn xâm nhập và bảo mật thông tin.
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của Sở phần nào đã đáp ứng được các yêu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin; về mạng máy tính: Sở và các đơn vị đều có mạng cục bộ (LAN) và 138/142 máy tính được kết nối Internet (tại cơ quan Sở là 35/35 máy được kết nối Internet).
Các máy tính trong cơ quan đều sử dụng các phần mềm diệt virus như Bkav, symantec antivirus, norton, Avast, Avira AntiVirus..., để đảm bảo an toàn dữ liệu máy tính.
Trang Thông tin điện tử của Sở đã được xây dựng tại địa chỉ http://www.sotnmt.sonla.gov.vn, mặc dù đã đi vào hoạt động, song những năm qua hoạt động của trang thông tin điện tử của Sở hiện còn sơ sài, thông tin nghèo nàn, chưa cung cấp, đầy đủ những tin tức, sự kiện, thông tin về những hoạt động của ngành tài nguyên và môi trường, cũng như những tin tức chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng diễn ra trên địa bàn tỉnh, hầu hết dịch vụ hành chính công chưa được đăng tải; hệ thống cộng tác viên ở các phòng, đơn vị còn thiếu và yếu nên nội dung phản ánh chưa thật đầy đủ, phong phú.
2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Hiện 95% cán bộ, công chức trong Sở sử dụng được máy vi tính; 100% cán bộ trong cơ quan sử dụng thư điện tử, có địa chỉ hòm thư điện tử để liên lạc, trao đổi công việc, nhận thông tin báo cáo và tra cứu văn bản trên mạng Internet. Một số phần mềm được đưa vào ứng dụng trong công tác quản lý thường xuyên của Sở như phần mềm kế toán DT Soft, Veefly, Misa... Tuy nhiên, các phần mềm đều chạy trên máy đơn lẻ hoặc trên mạng nội bộ của cơ quan, chưa liên thông giữa các cơ sở dữ liệu với nhau.
Ngoài các phần mềm chuyên dụng, cán bộ Sở còn sử dụng Word và Excel, ứng dụng trong soạn thảo các văn bản, báo cáo, trong công tác tính toán lập quy hoạch sử dụng đất.
Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường nhận trung bình hơn 5000 văn bản đến và ban hành khoảng 2000 văn bản đi các loại. Với số lượng văn bản đi đến như trên, công tác văn thư, photo của sở gặp nhiều khó khăn trong phát hành, thường xuyên quá tải và tốn kém, lãng phí (hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường photo khoảng 600.000 tờ).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập từ năm 2008 đến nay và hiện tại đang duy trì hoạt động, đảm bảo giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của sở kịp thời, hiệu quả, đúng pháp luật, được cá nhân và tổ chức đồng tình ủng hộ.
2. Tồn tại, hạn chế
Mô hình hoạt động theo cơ chế một cửa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường chưa rõ ràng (sự phối hợp giữa Bộ phận một cửa với các phòng chuyên môn, đơn vị còn nhiều vướng mắc), quá trình hoạt động giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức chưa thống nhất, thông suốt hiệu quả. Lãnh đạo các cấp và người đến giải quyết công việc chưa theo dõi, giám sát được tiến trình giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức thi hành nhiệm vụ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu thốn, chưa áp dụng các phần mềm quản lý và tin học hóa trong giải quyết công việc, do đó chưa đáp ứng được yêu cầu cải cách thủ tục hành chính và chương trình cải cách hành chính hiện nay.
Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với phòng chuyên môn trong giải quyết công việc nhiều lúc chưa chặt chẽ; trình độ, kinh nghiệm công tác của cán bộ, công chức còn có mặt hạn chế; quy trình từ việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả có việc còn chưa khoa học, chưa kiểm soát được quá trình giải quyết.
NỘI DUNG THỰC HIỆN MÔ HÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. MÔ HÌNH TỔ CHỨC
1. Tên gọi, vị trí
Tên gọi của Mô hình là: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (BPTN&TKQ) trực thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, chịu sự quản lý trực tiếp của Chánh Văn phòng và Ban Giám đốc Sở.
2. Chức năng
Là đầu mối để tiếp, hướng dẫn tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa; nhận, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn có liên quan để giải quyết theo đúng quy trình và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
3. Nhiệm vụ
3.1. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả sau khi đã được giải quyết xong, trả lời các ý kiến, thắc mắc của khách hàng có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Hướng dẫn khách hàng trong việc hoàn tất các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tổ chức tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, vào sổ, cập nhật theo File để theo dõi quá trình giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
3.3. Luân chuyển hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng đến các phòng chuyên môn, đơn vị để tổ chức thẩm định, giải quyết theo Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường và Quy chế này. Việc chuyển hồ sơ phải có Sổ theo dõi và Phiếu giao nhận hồ sơ.
3.4. Kiểm soát, đôn đốc nhắc nhở, theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ do các phòng chuyên môn thực hiện đảm bảo đúng tiến độ thẩm định hồ sơ theo quy định.
3.5. Nhận kết quả hồ sơ đã giải quyết, thông báo kết quả đã giải quyết cho khách hàng theo phiếu hẹn và trả lại cho khách hàng, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
3.6. Tiếp thu nắm bắt các yêu cầu, đề xuất kiến nghị bằng văn bản của khách hàng về hoạt động của BPTN&TKQ của Sở. Kịp thời báo cáo, phản ánh với phụ trách BPTN&TKQ và Lãnh đạo sở xem xét giải quyết.
4. Cơ cấu tổ chức, bố trí giao dịch
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gồm có trưởng bộ phận do Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng) phụ trách, 02 công chức làm việc tại 2 quầy giao dịch.
5. Thời gian làm việc và thời gian giải quyết hồ sơ
Bộ phận một cửa làm việc từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định), giờ làm việc trong ngày như sau:
+ Sáng: Từ 07h30’ - 08h30’: Bàn giao, nhận hồ sơ với phòng chuyên môn.
Từ 07h30’ - 11h00’: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Từ 11h00’ - 11h30’: Bàn giao, nhận hồ sơ với phòng chuyên môn.
+ Chiều: Từ 13h30’ - 14h00’: Bàn giao, nhận hồ sơ với phòng chuyên môn.
Từ 14h00’ - 17h00’: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Từ 17h00’ - 17h30’: Bàn giao, nhận hồ sơ với phòng chuyên môn.
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường được thực hiện trên 06 lĩnh vực gồm: Lĩnh vực Đất đai; lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ; lĩnh vực Môi trường; lĩnh vực Khoáng sản; lĩnh vực Tài nguyên nước; lĩnh vực Khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.
Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến sẽ tin học hóa các thủ tục hành chính như sau:
+ Lĩnh vực Đất đai: 48 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ: 02 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Môi trường: 12 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Khoáng sản: 13 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Tài nguyên nước: 11 thủ tục hành chính.
+ Lĩnh vực Khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu: 04 thủ tục hành chính.
Danh mục thủ tục hành chính, biểu mẫu và quy trình giao dịch của các lĩnh vực trên được thực hiện theo Quyết định số 2877/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La và TCVN ISO: 9001: 2008 do Sở ban hành.
III. MÔ HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA HIỆN ĐẠI
IV. VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI
1. Cơ sở vật chất
Sửa chữa, mở rộng phòng tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất cũng như diện tích làm việc theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể: Diện tích của phòng mở rộng thêm 24 m2, bổ sung thêm các trang thiết bị nội thất như sau để phục vụ cho công tác:
STT | Tên thiết bị | ĐVT | Xuất xứ | Số lượng |
1 | Ghế xoay dành cho nhân viên văn phòng đệm nỉ có bánh xe di chuyển. Nâng hạ độ cao bằng cần hơi. Mặt tựa và lưng được bọc vải nỉ. Kích thước: W630 x D670 x H960 - 1080 mm | Chiếc | Việt Nam | 3 |
2 | Ghế phòng chờ: Ghế phòng chờ chân sắt mạ, đệm tựa ghế bằng sắt không gỉ và tôn đục lỗ tạo sự thông thoáng bề mặt sơn tĩnh điện trên dây chuyền hiện đại. Chất liệu: Thép, sắt không gỉ rộng 2380 x sâu 680 x cao 800 (mm) | Băng | Việt Nam | 4 |
3 | Ghế khách ngồi giao dịch đệm tựa bọc nỉ. Kích thước: W540 x D530 x H960 - 1080 (mm) | Chiếc | Việt Nam | 2 |
4 | Quầy giao dịch gỗ, sơn phủ PU khung gỗ cao 1,8 m; rộng 1 m; bao gồm vách kích phía trên quầy giao dịch | M | Việt Nam | 3 |
5 | Tủ đựng tài liệu cao, cánh khung kính lùa khóa Đài Loan, 03 đợt di động. Tủ có 2 cánh khung kính lùa, 2 cánh khung kính chuyển động nhờ hệ thống bánh trượt kết hợp cơ cấu giữa nóc và đáy tạo nên độ vững chắc. Tay nắm nhựa, Tủ có 01 khóa. Kích thước: W915 x D457 x H1830 mm. | Chiếc | Việt Nam | 4 |
6 | Hộc gỗ đựng case máy tính. Kích thước: cao - rộng - sâu: 47 x 21 x 56 cm | Chiếc | Việt Nam | 1 |
2. Về trang thiết bị hệ thống một cửa liên thông hiện đại:
a) Về trang thiết bị của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc
Để đảm bảo hoạt động tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả cho công dân theo Đề án một cửa liên thông theo hướng hiện đại, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc cân đối nguồn ngân sách được giao để đầu tư mua sắm trang thiết bị, đảm bảo vận hành đồng bộ với hệ thống.
b) Về trang thiết bị tại Bộ phận một cửa
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện được đầu tư trang bị một số thiết bị sau:
Danh mục hệ thống thiết bị chuyên dụng
STT | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | ĐVT | Số lượng |
1 | Hệ thống màn hình cảm ứng | Để phục vụ công dân tự tra cứu các thông tin hướng dẫn về trình tự, hồ sơ các thủ tục hành chính thông qua một phần mềm được xây dựng để cung cấp các thông tin này | Hệ thống | 01 |
2 | Hệ thống camera giám sát (04 máy quay) | - Để theo dõi toàn bộ hoạt động diễn ra hàng ngày tại bộ phận TN&TKQ. Giúp hạn chế các hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ TN&TKQ đối với công dân. - Có đầu ghi lưu trữ; các hình ảnh sẽ được truyền qua hệ thống mạng Lan và có thể xem trên máy vi tính hoặc xem trên màn hình chuyên dụng. - Lãnh đạo có thể dùng mic để điều hành hoạt động của Bộ phận một cửa thông qua hệ thống này. - Có 03 màn hình chuyên dụng dành cho Lãnh đạo theo dõi hoạt động của bộ phận một cửa. | Hệ thống | 01 |
3 | Bảng thông báo điện tử | Quản lý các thông báo thường xuyên của Bộ phận một cửa đối với tổ chức và công dân khi đến giao dịch | Hệ thống | 01 |
Danh mục hệ thống mạng, thiết bị tin học, thiết bị văn phòng
STT | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | ĐVT | Số lượng |
1 | Máy chủ | Để cài phần mềm một cửa và các phần mềm ứng dụng khác | Bộ | 01 |
2 | Máy tính để bàn (không bao gồm màn hình) | Phục vụ công việc chuyên môn của cán bộ tại Bộ phận một cửa và các phòng ban chuyên môn (02 chiếc cho 02 quầy + 01 màn hình cảm ứng + 01 quản trị mạng | Bộ | 04 |
3 | Máy tính bảng | Phục vụ công tác giám sát chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo | Chiếc | 05 |
4 | Màn hình tinh thể lỏng LCD 17 | Phục vụ các máy tính làm việc (02 chiếc cho 02 quầy + 01 quản trị mạng + 01 máy chủ) | Chiếc | 04 |
5 | Tủ rack 42U | Tủ đựng hệ thống máy chủ vừa bảo quản máy chủ vừa đảm bảo mỹ quan | Chiếc | 01 |
6 | UPS Offline cho máy chủ | Đảm bảo nguồn điện ổn định phục vụ cho máy chủ hoạt động trong thời gian mất điện, để kịp sao lưu, tắt máy an toàn | Chiếc | 01 |
7 | UPS Offline cho máy trạm | Đảm bảo nguồn điện ổn định phục vụ cho các máy trạm hoạt động trong thời gian mất điện, để kịp sao lưu, tắt máy an toàn | Chiếc | 05 |
8 | Ổ cắm điện LIOA | Nối máy tính, máy in, UPS với nguồn điện | Chiếc | 05 |
9 | Máy in Laser | Máy in phục vụ in giấy biên nhận và các tài liệu cần thiết khác tại bộ phận “Một cửa” | Chiếc | 01 |
10 | Máy Scan | Để scan văn bản vào phần mềm phục vụ tra cứu ngay được văn bản | Chiếc | 01 |
11 | Thiết bị chuyển mạch Switch | Dùng để kết nối hệ thống mạng giữa bộ phận “Một cửa” với các phòng ban chuyên môn | Chiếc | 03 |
12 | Các thiết bị phục vụ việc thi công hệ thống mạng | Các thiết bị như dây mạng, nút mạng, đầu nối, ống gen,… | Hệ thống | 01 |
13 | Điều hòa không khí | Làm mát máy chủ | Chiếc | 01 |
14 | Thiết bị chống sét cho máy chủ | Bảo vệ an toàn cho máy chủ | Bộ | 01 |
15 | Máy photo coppy | Pho to tài liệu | Cái | 01 |
3. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường tích hợp các dịch vụ công trực tuyến
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường; mở các chuyên mục cải cách hành chính, tích hợp với phần mềm 1 cửa để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3 tạo mọi điều kiện cho tổ chức, công dân tra cứu mẫu đơn, hồ sơ và gửi hồ sơ qua hệ thống mạng Internet.
- Xây dựng trang quản lý điều hành tích hợp với Cổng thông tin điện tử của Sở tạo điều kiện giúp Lãnh đạo Sở điều hành mọi hoạt động của Sở qua mạng Internet.
4. Triển khai phần mềm một cửa điện tử, đào tạo cán bộ vận hành hệ thống
Cài đặt, chuẩn hóa các quy trình phần mềm tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Triển khai đào tạo vận hành hệ thống:
- Đào tạo cho cán bộ quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm tin học hóa, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa liên thông: Về các chức năng của phần mềm theo nhiệm vụ của mỗi cán bộ. Hình thức đào tạo tập trung theo lớp, kết hợp với hỗ trợ trực tiếp trong quá trình vận hành thực tế.
- Đào tạo cán bộ quản trị hệ thống: Hệ thống gọi số tự động, hệ thống mã vạch, màn hình cảm ứng, camera; hệ thống máy chủ, máy trạm, các thiết bị ngoại vi khác và đảm bảo phần mềm tin học hóa việc giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa liên thông vận hành thường xuyên, thông suốt.
- Lắp đặt phần mềm quản lý, xử lý hệ thống văn bản thực hiện CCHC.
V. KHÁI TOÁN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện phương án theo các nội dung
- Sửa chữa, mở rộng phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 150.000.000 VNĐ.
- Mua sắm trang thiết bị nội thất: 87.340.000 VNĐ (có Phụ lục I đính kèm).
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT tại 01 đơn vị: 1.189.933.000 VNĐ (có Phụ lục II đính kèm).
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở, mở chuyên mục cải cách hành chính: 30.000.000 VNĐ.
- Tích hợp Cổng thông tin điện tử với phần mềm một cửa để cung cấp các dịch vụ công: 50.000.000 VNĐ.
- Xây dựng trang quản lý điều hành tích hợp với Cổng thông tin điện tử của Sở: 180.000.000 VNĐ.
- Triển khai cài đặt, chuẩn hóa các quy trình phần mềm tại Bộ phận một cửa liên thông: 500.000.000 VNĐ.
- Đào tạo vận hành hệ thống: 100.000.000 VNĐ.
- Chi phí quản lý dự án: 48.718.914 VNĐ.
- Chi phí tư vấn đầu tư dự án:
+ Chi phí lập Đề cương và dự toán chi tiết: 63.389.462 VNĐ.
+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu: 5.397.964 VNĐ.
+ Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: 46.957.714 VNĐ.
- Chi phí khác: gồm chi phí thẩm định giá, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán (tạm tính): 35.000.000 VNĐ.
Tổng kinh phí: 2.491.737.057 VNĐ (Hai tỷ bốn trăm chín mốt triệu bảy trăm ba bảy ngàn không trăm năm bảy đồng).
2. Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn khác.
VI. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CỦA ĐỀ ÁN
Đề án được thực hiện trong giai đoạn 5 năm 2014 - 2018.
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và khả năng nguồn Ngân sách, Đề án được thực hiện theo từng năm cụ thể như sau:
Năm 2014
- Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường để nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động, phục vụ tốt cho tổ chức và công dân. Xây dựng quy trình thủ tục hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân công khai, minh bạch.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, (tên miền http://www.sotnmt.sonla.gov.vn). Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào hoạt động chuyên mục dịch vụ công trực tuyến; thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố. Công khai danh mục thủ tục hành chính, đơn, tờ khai, mẫu biểu hồ sơ hành chính trên môi trường mạng Internet giúp cho tổ chức công dân thuận tiện trong việc giao dịch các thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường. Tích hợp Cổng thông tin điện tử với phần mềm một cửa để cung cấp các dịch vụ.
- Triển khai các phân hệ cơ bản của phần mềm một cửa tại Bộ phận một cửa.
Năm 2015
- Sửa chữa, nâng cấp phòng làm việc hợp lý, đầu tư trang thiết bị Văn phòng tối thiểu đảm bảo Bộ phận nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường hoạt động tốt. Trang bị các hệ thống bảng tin điện tử, hệ thống camera giám sát, hệ thống màn hình cảm ứng.
- Tiếp tục triển khai áp dụng phần mềm giải quyết thủ tục hành chính vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, kết nối hệ thống liên thông giữa các phòng ban chuyên môn với Lãnh đạo Sở và người dân trong việc thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân.
- Tiếp tục nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, (tên miền http://www.sotnmt.sonla.gov.vn).
Năm 2016 - 2018
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp Hệ thống hạ tầng Công nghệ thông tin của Sở.
- Hoàn thiện quy trình giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính cho tổ chức và công dân theo hướng hiện đại, áp dụng công nghệ điện tử, hoàn thiện cơ sở dữ liệu để giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Tài nguyên môi trường Sơn La một cách thông suốt, nhanh chóng, thuận tiện, hoàn toàn trên môi trường Mạng.
- Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu một cửa điện tử phục vụ tổ chức và công dân.
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng đơn vị trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
b) Kế thừa và phát huy cơ sở hạ tầng hiện có, quan tâm đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang bị thiết bị kỹ thuật Hệ thống một cửa, một cửa liên thông điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức tại Bộ phận một cửa đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013 - 2015 và các năm tiếp theo.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai tổ chức, thực hiện nâng cao chất lượng quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống một cửa, một cửa liên thông điện tử.
2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện Đề án này theo từng năm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và nguồn Ngân sách được cơ quan có thẩm quyền giao, đảm bảo Đề án được thực hiện tốt, đúng tiến độ thời gian, đúng mục tiêu đã đặt ra.
- Xây dựng Dự toán kinh phí chi tiết theo từng năm, giai đoạn triển khai thực hiện Đề án báo cáo Sở Tài chính, UBND tỉnh và các ngành chức năng có liên quan xem xét phê duyệt kinh phí để đảm bảo thực hiện Đề án.
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài ngành để cùng đầu tư nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Sở, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng phục vụ tổ chức, công dân thuận tiện.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Nội vụ
- Theo dõi quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án thí điểm mô hình một cửa theo hướng hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giám sát, đánh giá tiến độ, quá trình tổ chức thực hiện của Đề án.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu thẩm định trang thiết bị công nghệ thông tin, triển khai phần mềm ứng dụng tại Bộ phận một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ vận hành, khai thác, sử dụng phần mềm hệ thống tại Bộ phận một cửa liên thông cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Sở Tài chính
+ Tham mưu cân đối thẩm định các nội dung chi, đề xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung đảm bảo có hiệu quả.
+ Hướng dẫn xây dựng dự toán chi tiết thực hiện nguồn kinh phí đã cấp đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Trên đây là Đề án thí điểm mô hình một cửa theo hướng hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan phối hợp tổ chức thực hiện tốt Đề án này đảm bảo thời gian và đáp ứng với yêu cầu cải cách hành chính./.
- 1Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 4340/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện mô hình một cửa theo hướng hiện đại tại Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2008 quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 4340/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện mô hình một cửa theo hướng hiện đại tại Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thí điểm mô hình một cửa hiện đại tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra