Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-VKSTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân (chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm).
Điều 2. Các đơn vị được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm quản lý, sử dụng xe theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 21/5/2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 4. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. VIỆN TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)
STT | Đơn vị sử dụng | Tổng tiêu chuẩn, định mức theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP | Chủng loại, số lượng | ||||||
VKSND tối cao; VKSND cấp cao; VKSND cấp tỉnh | VKSND cấp huyện | ||||||||
1 cầu | 2 cầu | 12-16 chỗ | Cộng | 1 cầu | 2 cầu | Cộng | |||
1 | 2 | 3=7+10 | 4 | 5 | 6 | 7=4+5+6 | 8 | 9 | 10=8+9 |
A | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 84 | 0 | 76 | 8 | 84 |
|
|
|
I | Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 44 | 0 | 39 | 5 | 44 |
|
|
|
II | Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 33 | 0 | 32 | 1 | 33 |
|
|
|
III | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 7 | 0 | 5 | 2 | 7 |
|
|
|
1 | Báo Bảo vệ pháp luật | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | Thực hiện theo phương thức quản lý trực tiếp (Điểm c Khoản 5 Điều 9 Nghị định 72) | ||
2 | Tạp chí Kiểm sát | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | |||
3 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | |||
4 | Trường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | |||
B | Viện kiểm sát nhân dân cấp cao | 26 | 1 | 22 | 3 | 26 |
|
|
|
1 | VKSND cấp cao tại Hà Nội | 9 | 0 | 8 | 1 | 9 |
|
|
|
2 | VKSND cấp cao tại Đà Nẵng | 8 | 1 | 6 | 1 | 8 |
|
|
|
3 | VKSND cấp cao tại Hồ Chí Minh | 9 | 0 | 8 | 1 | 9 |
|
|
|
C | Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | 982 | 31 | 186 | 63 | 280 | 423 | 279 | 702 |
1 | An Giang | 16 | 1 | 3 | 1 | 5 | 11 | 0 | 11 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 12 | 1 | 2 | 1 | 4 | 7 | 1 | 8 |
3 | Bắc Giang | 15 | 1 | 3 | 1 | 5 | 9 | 1 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 12 | 0 | 3 | 1 | 4 | 0 | 8 | 8 |
5 | Bạc Liêu | 10 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | 0 | 7 |
6 | Bắc Ninh | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 0 | 8 |
7 | Bến Tre | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | 0 | 9 |
8 | Bình Định | 16 | 1 | 3 | 1 | 5 | 8 | 3 | 11 |
9 | Bình Dương | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | 0 | 9 |
10 | Bình Phước | 16 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | 5 | 11 |
11 | Bình Thuận | 15 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | 4 | 10 |
12 | Cà Mau | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 1 | 9 |
13 | Cần Thơ | 13 | 0 | 3 | 1 | 4 | 9 | 0 | 9 |
14 | Cao Bằng | 15 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 10 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 12 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | 1 | 7 |
16 | Đắk Lắk | 21 | 0 | 5 | 1 | 6 | 0 | 15 | 15 |
17 | Đắk Nông | 12 | 0 | 3 | 1 | 4 | 0 | 8 | 8 |
18 | Điện Biên | 15 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 10 | 10 |
19 | Đồng Nai | 15 | 0 | 3 | 1 | 4 | 10 | 1 | 11 |
20 | Đồng Tháp | 16 | 0 | 3 | 1 | 4 | 12 | 0 | 12 |
21 | Gia Lai | 23 | 0 | 5 | 1 | 6 | 0 | 17 | 17 |
22 | Hà Giang | 16 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 11 | 11 |
23 | Hà Nam | 10 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | 0 | 6 |
24 | Hà Nội | 39 | 2 | 6 | 1 | 9 | 30 | 0 | 30 |
25 | Hà Tĩnh | 18 | 1 | 3 | 1 | 5 | 8 | 5 | 13 |
26 | Hải Dương | 16 | 1 | 2 | 1 | 4 | 9 | 3 | 12 |
27 | Hải Phòng | 20 | 0 | 4 | 1 | 5 | 7 | 8 | 15 |
28 | Hậu Giang | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 0 | 8 |
29 | Hồ Chí Minh | 32 | 0 | 8 | 1 | 9 | 22 | 1 | 23 |
30 | Hoà Bình | 15 | 1 | 3 | 1 | 5 | 0 | 10 | 10 |
31 | Hưng Yên | 13 | 0 | 2 | 1 | 3 | 10 | 0 | 10 |
32 | Khánh Hòa | 12 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | 2 | 8 |
33 | Kiên Giang | 20 | 0 | 4 | 1 | 5 | 10 | 5 | 15 |
34 | Kon Tum | 15 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 10 | 10 |
35 | Lai Châu | 12 | 0 | 3 | 1 | 4 | 0 | 8 | 8 |
36 | Lâm Đồng | 17 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 12 | 12 |
37 | Lạng Sơn | 16 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 11 | 11 |
38 | Lào Cai | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 0 | 9 | 9 |
39 | Long An | 20 | 0 | 4 | 1 | 5 | 14 | 1 | 15 |
40 | Nam Định | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | 0 | 9 |
41 | Nghệ An | 26 | 2 | 3 | 1 | 6 | 11 | 9 | 20 |
42 | Ninh Bình | 12 | 1 | 2 | 1 | 4 | 7 | 1 | 8 |
43 | Ninh Thuận | 11 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 3 | 7 |
44 | Phú Thọ | 18 | 0 | 4 | 1 | 5 | 9 | 4 | 13 |
45 | Phú Yên | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | 3 | 9 |
46 | Quảng Bình | 12 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | 2 | 8 |
47 | Quảng Nam | 24 | 1 | 4 | 1 | 6 | 9 | 9 | 18 |
48 | Quảng Ngãi | 18 | 1 | 3 | 1 | 5 | 7 | 6 | 13 |
49 | Quảng Ninh | 19 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | 8 | 14 |
50 | Quảng Trị | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 5 | 9 |
51 | Sóc Trăng | 15 | 0 | 3 | 1 | 4 | 11 | 0 | 11 |
52 | Sơn La | 17 | 0 | 4 | 1 | 5 | 0 | 12 | 12 |
53 | Tây Ninh | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | 0 | 9 |
54 | Thái Bình | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 0 | 8 |
55 | Thái Nguyên | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 5 | 9 |
56 | Thanh Hoá | 33 | 1 | 4 | 1 | 6 | 16 | 11 | 27 |
57 | Tiền Giang | 14 | 0 | 2 | 1 | 3 | 11 | 0 | 11 |
58 | Trà Vinh | 12 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | 0 | 9 |
59 | Thừa Thiên Huế | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 7 | 2 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 11 | 1 | 2 | 1 | 4 | 0 | 7 | 7 |
61 | Vĩnh Long | 11 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | 0 | 8 |
62 | Vĩnh Phúc | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | 3 | 9 |
63 | Yên Bái | 13 | 1 | 2 | 1 | 4 | 1 | 8 | 9 |
| Tổng cộng | 1.059 | 32 | 252 | 73 | 357 | 423 | 279 | 702 |
Ghi chú:
1. VKSND cấp huyện bao gồm: VKSND cấp quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố Trung ương
2. Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ: xe ô tô 01 cầu (4-9 chỗ) mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe; xe ô tô 02 cầu (7 hoặc 8 chỗ) mức giá tối đa 1.600 triệu đồng/xe; xe ô tô 12-16 chỗ, mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe. Đối với xe ô tô 2 cầu công suất lớn, giá mua xe theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ
3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ 2 CẦU CÓ CÔNG SUẤT LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)
STT | Đơn vị | Chủng loại xe ô tô | Số lượng | Mức giá tối đa/xe | Ghi chú |
1 | Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn | 01 | 2.800 triệu đồng | Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ |
2 | Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn | 01 | 4.500 triệu đồng | ||
3 | Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn | 02 | 5.000 triệu đồng | Công văn số 14976/BTC-QLCS ngày 29/12/2021 của Bộ Tài chính về việc mua xe ô tô chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Công văn số 766/VPCP-KTTH ngày 29/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc mua xe chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ) | |
| Tổng cộng | 04 |
|
|
Ghi chú:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn quy định tại phụ lục này tính trong tổng số xe phục vụ công tác chung của cơ quan VKSND tối cao quy định tại Phụ lục 01.
2. Giá mua xe ô tô nêu trên được quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
PHỤ LỤC 03
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)
STT | Đơn vị sử dụng | Chủng loại, số lượng | Ghi chú | ||
24-45 chỗ | Xe bắt phạm | Cộng | |||
1 | Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
| 6 | 6 | - Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ - Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ. |
2 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội | 1 |
| 1 | |
3 | Trường đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh | 1 |
| 1 | |
| Tổng cộng | 2 | 6 | 8 |
|
- 1Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2Quyết định 1240/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh và xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, ban quản lý dự án thuộc và trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Thông tư 31/2024/TT-BYT quy định về xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 140/QĐ-VKSTC năm 2024 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 140/QĐ-VKSTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2024
- Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: Nguyễn Duy Giảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra