Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Cơ sở đặt gia công:
Công ty cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2 - Xã Tân Thạnh Tây - Huyện Củ Chi - TP.Hồ Chí Minh.
2. Cơ sở nhận gia công (cơ sở sản xuất):
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I
Địa chỉ: 160 Tôn Đức Thắng, Q. Đống Đa, Hà Nội (SX: Xã Thanh Xuân, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội).
STT | Tên thuốc, hàm lượng | Qui cách đóng gói | Tiêu chuẩn | Tuổi thọ (tháng) | Số đăng ký |
1 | Tripofed (Mỗi viên chứa: Triprolidin HCl 2,5mg; Pseudoephe-drin HCl 60mg) | Hộp 1 chai nhựa 150 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên nén | TCCS | 36 | GC-0131-11 |
Điều 2. Công ty phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Chấm dứt hiệu lực số đăng ký: VD-14619-11 tại Quyết định số 113/QĐ-QLD ngày 13/04/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 149/QĐ-QLD năm 2012 công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-QLD năm 2012 công bố 03 thuốc sản xuất trong nước (thuốc tránh thai - số đăng ký có hiệu lực 01 năm) được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 135 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3Quyết định 195/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 4Quyết định 301/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 03 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 1Luật Dược 2005
- 2Thông tư 06/2004/TT-BYT hướng dẫn sản xuất gia công thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 4Quyết định 53/2008/QĐ-BYT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 22/2009/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 149/QĐ-QLD năm 2012 công bố 20 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 7Quyết định 148/QĐ-QLD năm 2012 công bố 03 thuốc sản xuất trong nước (thuốc tránh thai - số đăng ký có hiệu lực 01 năm) được phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 135 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 8Quyết định 195/QĐ-QLD năm 2011 công bố thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 9Quyết định 301/QĐ-QLD năm 2016 về danh mục 03 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 154 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Quyết định 140/QĐ-QLD năm 2011 công bố 01 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- Số hiệu: 140/QĐ-QLD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2011
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra