Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2003/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ ĐỐI VỚI CÁC BẾN PHÀ MỸ THANH, DÙ THO VÀ CHÀNG RÉ, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/06/1994;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 71/2003-TT-BTC, ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 16/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Cục Thuế Nhà nước tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua phà đối với các bến phà Mỹ Thanh, Dù Tho và Chàng Ré, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
- Hành khách đi bộ: 500 đồng/người;
- Khách đi xe đạp: 1.000 đồng/người và xe (nếu đi hai người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách đi bộ);
- Khách đi xe hai bánh gắn máy: 2.000 đồng/người và xe (nếu đi hai người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách đi bộ);
- Xe ô tô 4 - 5 chỗ: 10.000 đồng/chiếc (được miễn mua vé 1 người, những người còn lại phải mua vé theo giá hành khách đi bộ);
- Xe ô tô từ 6 - 30 chỗ:20.000 đồng/chiếc (được miễn mua vé 2 người, những người còn lại phải mua vé theo giá hành khách đi bộ);
- Xe tải nhẹ có trọng tải từ 2 tấn trở xuống:20.000 đồng/chiếc;
- Xe tải có trọng tải từ trên 2 tấn đến 5 tấn: 30.000 đồng/chiếc.
- Xe tải có trọng tải từ trên 5 tấn đến 7 tấn: 40.000 đồng/chiếc.
- Xe tải trên 7 tấn: 60.000 đồng/chuyến;
- Thuê bao chuyến:
+ Phà Mỹ Thanh: 80.000 đồng/chuyến;
+ Phà Dù Tho và Chàng Ré: 60.000 đồng/chuyến.
2. Đối tượng thu:
Mức thu phí qua phà nêu trên được áp dụng đối với các đối tượng qua lại trên phà Mỹ Thanh và Chàng Ré, ngoại trừ các đối tượng sau được miễn:
- Thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Sinh viên, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi,
- Giáo viên đi dạy hàng ngày phải qua lại trên các Bến phà Mỹ Thanh, Dù Tho và Chàng Ré;
- Công an, quân đội, bộ đội biên phòng đi công tác;
- Xe của công an, quân đội, bộ đội biên phòng đi công tác;
- Xe làm nhiệm vụ cứu hỏa, cứu thương, chống bão lụt, xe dọn vệ sinh;
(Đối với các phương tiện vận tải của các lực lượng quân đội, công an, bộ đội biên phòng làm kinh tế: mọi việc di chuyển, vận chuyển người và hàng hóa ngoài mục đích tác chiến và xây dựng doanh trại đều phải mua vé qua phà theo mức quy định trên).
3. Đơn vị tổ chức thu: Giao Ban Điều hành Bến Phà Mỹ Thanh tổ chức thu phí qua phà tại các bến phà Mỹ Thanh, Dù Tho và Chàng Ré theo mức nêu trên, biên lai thu do ngành Thuế phát hành.
4. Quản lý, sử dụng:
Khoản thu phí qua phà nêu trên được quản lý thu, nộp và quyết toán theo đúng quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ. Trong đó đơn vị thu được để lại một phần tiền thu được để trang trải chi phí theo tỷ lệ % được tính với công thức sau:
Tỷ lệ % | = | Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn và định mức quy định | x | 100 |
Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được |
Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt tỷ lệ % để lại đơn vị,
Phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị thu, quản lý, sử dụng phí qua phà đúng theo quy định và thường xuyên báo cáo tình hình với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước, Trưởng Ban Điều hành Bến phà Mỹ Thanh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày 01/9/2003.
Quyết định này thay thế Quyết định số 134/1999/QĐ.UBNDT, ngày 21/9/1999 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua phà đối với Bến phà Mỹ Thanh và Chàng Ré tỉnh Sóc Trăng.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 90/2014/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 09/2003/NQ.HĐNDT.6 bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 90/2014/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 140/2003/QĐ.UBNDT quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua phà đối với các bến phà Mỹ Thanh, Dù Tho và Chàng Ré, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 140/2003/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra