- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật Quảng cáo 2012
- 3Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
- 8Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- 12Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 13Thông tư 147/2020/TT-BCA quy định về biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường do Bộ Công an ban hành
- 14Nghị định 56/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng pháo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2024/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP VIỆC CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi. bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 147/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an về việc quy định biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 79/TTr-SVHTT ngày 30/01/2024 của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; ý kiến góp ý dự thảo Quyết định phân cấp việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn Thành phố của Sở Tư pháp tại văn bản số 4529/STP-VBPQ ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho UBND cấp huyện thực hiện cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn quản lý đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện trong công tác quản lý nhà nước về các hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn quản lý.
Điều 2. Các sở, ngành: Văn hóa và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Công thương, Du lịch, Tài chính; Công an Thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ được giao đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2024 và thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND Thành phố về phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội; Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ngành: Văn hóa và Thể thao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Công thương, Du lịch, Tài chính, Công an Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý và cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho Ủy ban nhân dân Thành phố Việt Trì và Ủy ban nhân dân thị xã Phú Thọ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao
- 4Quyết định 4601/QĐ-UBND năm 2022 công bố nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, các cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật Quảng cáo 2012
- 3Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu
- 8Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- 12Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 13Thông tư 147/2020/TT-BCA quy định về biện pháp bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường do Bộ Công an ban hành
- 14Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý và cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho Ủy ban nhân dân Thành phố Việt Trì và Ủy ban nhân dân thị xã Phú Thọ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Định thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao
- 16Quyết định 4601/QĐ-UBND năm 2022 công bố nhóm thủ tục hành chính cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, các cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Nghị định 56/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng pháo
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND phân cấp việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 14/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực