- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ KẾT CẤU HẠ TẦNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP TỊNH PHONG GIAI ĐOẠN 2022-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 11 tháng 3 năm 2022; Báo cáo số 28/BC-SXD ngày 11 tháng 3 năm 2022 và Báo cáo số 44/BC-SXD ngày 12 tháng 4 năm 2022; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3938/STC-QLGCS ngày 13 tháng 12 năm 2021; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 325/BC-STP ngày 27 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng tại Khu công nghiệp Quảng Phú và Khu công nghiệp Tịnh Phong (sau đây gọi tắt là các khu công nghiệp) giai đoạn 2022-2026.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thu: Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi.
b) Đối tượng thu: Các doanh nghiệp thuê đất và thuê lại đất tại các khu công nghiệp.
c) Các cơ quan quản lý nhà nước căn cứ quy định tại Quyết định này để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 2. Đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng
1. Đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng tại Khu công nghiệp Quảng Phú và Khu công nghiệp Tịnh Phong giai đoạn 2022-2026 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
ĐVT: đồng/m2.năm
TT | Tên khu công nghiệp | Phương thức trả tiền | ||
Hàng năm | 01 lần cho 5 năm | 01 lần cho cả vòng đời dự án | ||
1 | Quảng Phú | 7.100 | 6.750 | 6.390 |
2 | Tịnh Phong | 5.800 | 5.510 | 5.220 |
Phương thức trả tiền 01 lần cho 5 năm chỉ áp dụng cho năm đầu tiên (năm 2022) của giai đoạn 2022 - 2026.
2. Các doanh nghiệp thuê đất tại các khu công nghiệp quyết định lựa chọn phương thức trả tiền thuê kết cấu hạ tầng cho Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi theo quy định tại khoản 1 Điều này. Số tiền phải trả bằng diện tích thuê đất nhân với đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng và nhân với số năm theo phương thức trả tiền (đối với phương thức trả tiền hàng năm, 01 lần cho 5 năm) hoặc nhân với số năm còn lại theo thời hạn hoạt động của dự án được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với phương thức trả tiền 01 lần cho cả vòng đời dự án). Diện tích thuê đất là diện tích ghi tại Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho doanh nghiệp thuê đất hoặc Hợp đồng thuê lại đất của Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi với doanh nghiệp thuê lại đất tại các khu công nghiệp.
Điều 3. Trách nhiệm của Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi
1. Thu tiền cho thuê kết cấu hạ tầng tại Khu công nghiệp Quảng Phú và Khu công nghiệp Tịnh Phong theo quy định tại Quyết định này.
2. Quản lý, sử dụng nguồn thu theo cơ chế tài chính đối với Công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty.
3. Xây dựng đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng mới thay thế đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng quy định tại
Điều 4. Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh; Giám đốc Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đơn giá công tác quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND-HC về đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý, bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 3Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác và xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đơn giá công tác quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 812/QĐ-UBND-HC về đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý, bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 12Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác và xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá cho thuê kết cấu hạ tầng tại Khu công nghiệp Quảng Phú và Khu công nghiệp Tịnh Phong giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 14/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực