- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định về mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Cà Mau lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
- 2Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 02 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TỈNH CÀ MAU LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về định mức hỗ trợ khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt giải thưởng cấp Quốc gia trong các lĩnh vực và học sinh, sinh viên đạt thành tích cao trong học tập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 102/TTr-SVHTTDL ngày 07/5/2014 và Báo cáo thẩm định số 167/BC-STP ngày 22/7/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Cà Mau lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc đội tuyển của tỉnh, đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển năng khiếu của tỉnh khi phá kỷ lục, đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong thi đấu tại các Đại hội thể dục thể thao, các giải thi đấu thể thao trong hệ thống quốc gia.
b) Huấn luyện viên, vận động viên đạt giải được áp dụng mức thưởng theo quy định này thì không được thưởng theo quy định tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về định mức hỗ trợ khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt giải thưởng cấp Quốc gia trong các lĩnh vực và học sinh, sinh viên đạt thành tích cao trong học tập.
2. Mức tiền thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu vô địch Quốc gia hoặc Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc, mức thưởng như sau:
a) Huy chương vàng: | 5.000.000 đồng; |
b) Huy chương bạc: | 4.000.000 đồng; |
c) Huy chương đồng: | 3.000.000 đồng. |
d) Vận động viên phá kỷ lục Quốc gia ngoài tiền thưởng huy chương vàng còn được thưởng thêm 5.000.000 đồng.
3. Mức tiền thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các giải Đại hội, giải thể thao quốc gia tổ chức cấp khu vực, giải Quốc tế mở rộng trong hệ thống thi đấu Quốc gia được tổ chức tại Việt Nam hoặc quốc gia khác:
a) Huy chương vàng: | 4.000.000 đồng; |
b) Huy chương bạc: | 3.000.000 đồng; |
c) Huy chương đồng: | 2.500.000 đồng. |
4. Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu vô địch trẻ Quốc gia, mức tiền thưởng được quy định theo lứa tuổi, cụ thể như sau;
a) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên dưới 12 tuổi:
- Huy chương vàng: | 2.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: | 1.500.000 đồng; |
- Huy chương đồng; | 1.000.000 đồng. |
b) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi:
- Huy chương vàng: | 2.500.000 đồng; |
- Huy chương bạc: | 2.000.000 đồng; |
- Huy chương đồng: | 1.500.000 đồng. |
c) Giải thể thao vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Huy chương vàng: | 3.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: | 2.500.000 đồng; |
- Huy chương đồng: | 2.000.000 đồng. |
d) Giải vô địch trẻ Quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi:
- Huy chương vàng: | 4.000.000 đồng; |
- Huy chương bạc: | 3.000.000 đồng; |
- Huy chương đồng: | 2.500.000 đồng; |
5. Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn tập thể nhân với mức thưởng tương ứng.
6. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên theo quy định của điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
7. Mức tiền thưởng, đối với các huấn luyện viên có vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao:
a) Đối với thi đấu cá nhân: những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thể thao thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi đấu tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải, Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng được quy định theo mức sau:
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại mục b khoản 7 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
Điều 2. Kinh phí khen thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao được bố trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm theo phân cấp nhà nước hiện hành; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch tổ chức thí điểm "nâng cao chất lượng hoạt động trung tâm văn hóa - thể thao xã" giai đoạn 2016 - 2017 của tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và giải thi đấu của tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định về mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Cà Mau lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
- 9Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 10Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định về mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Cà Mau lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao
- 2Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 42/2006/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch tổ chức thí điểm "nâng cao chất lượng hoạt động trung tâm văn hóa - thể thao xã" giai đoạn 2016 - 2017 của tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và giải thi đấu của tỉnh Phú Yên
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 14/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Tiến Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực