- 1Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 5 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, bao gồm cả trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tách nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án thuộc bộ ngành thành tiểu dự án riêng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Tổ chức phát triển quỹ đất, cơ quan thẩm định, Ban chỉ đạo thực hiện dự án và chủ đầu tư được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).
2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 3. Nguồn và mức trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
Nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích hai phần trăm (2%) tổng số kinh phí bồi thường hỗ trợ của dự án, tiểu dự án (tính trên phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt), trừ trường hợp tại khoản 2 Điều này; được phân bổ cho các đơn vị thụ hưởng như sau:
1. Đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:
a) Chi phí cho Tổ chức giải phóng mặt bằng cấp tỉnh được trích 1,75 %, trong đó:
- Tổ chức giải phóng mặt bằng trực tiếp thực hiện dự án là 1,4%, bao gồm: chi phí lương, hoạt động và các chi phí khác có liên quan theo quy định; chi phí tổ chức chi trả tiền bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng dự án chi phí tổ chức thực hiện việc điều tra giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chi phí phục vụ cho Hội đồng bồi thường của dự án theo quyết định thành lập.
- Ban chỉ đạo thực hiện dự án (bao gồm: thành viên Ban chỉ đạo theo quyết định thành lập, Lực lượng hỗ trợ, Đoàn, Tổ giải quyết khiếu nại) là 0,35%, chi phí này giao cho Tổ chức giải phóng mặt bằng trực tiếp thực hiện dự án quản lý và chi hỗ trợ các chi phí liên quan cho các thành viên theo cơ chế tài chính của Tổ chức giải phóng mặt bằng (hoặc theo cơ chế riêng nếu có). Trường hợp không thành lập Ban chỉ đạo, Lực lượng hỗ trợ, Đoàn, Tổ giải quyết khiếu nại của dự án thì chi phí trích theo quy định 0,35% được trích bổ sung cho Tổ chức giải phóng mặt bằng.
b) Chi phí cho chủ đầu tư thực hiện dự án được trích 0,1%.
Đối với dự án do doanh nghiệp hoặc các Bộ ngành trung ương làm chủ đầu tư, không trích cho chủ đầu tư mà trích bổ sung chi phí 0,1% cho Ban Chỉ đạo, Lực lượng hỗ trợ, Đoàn, Tổ giải quyết khiếu nại (nếu có).
c) Chi phí cho cơ quan thẩm định được trích 0,15%.
2 Đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư thì tỷ lệ trích được phân bổ như sau:
a) Chi phí cho Tổ chức giải phóng mặt bằng cấp huyện được trích 1,8%, trong đó:
- Tổ chức giải phóng mặt bằng trực tiếp thực hiện dự án là 1,5%;
- Ban chỉ đạo thực hiện dự án là 0,3%.
b) Chi phí cho chủ đầu tư thực hiện dự án được trích 0,1%.
Đối với dự án do doanh nghiệp hoặc các Bộ ngành trung ương làm chủ đầu tư, không trích cho chủ đầu tư mà trích bổ sung chi phí 0,1% cho Ban Chỉ đạo, Lực lượng hỗ trợ, Đoàn, Tổ giải quyết khiếu nại (nếu có).
c) Chi phí cho cơ quan thẩm định được trích 0,1%.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Chi phí tổ chức thực hiện việc điều tra giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế khi thực hiện điều chỉnh giá đất bồi thường của dự án, tiểu dự án của các đơn vị, tổ chức có liên quan (nếu có).
2. Đối với những khoản chi chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, giao Sở Tài chính thẩm định dự toán phù hợp với chi phí thực tế (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trừ các khoản chi quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 5 Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính.
3. Chi phí dịch vụ trả cho doanh nghiệp trong trường hợp thuê doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng:
Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thỏa thuận mức chi phí thông qua hợp đồng kinh tế chi trả cho từng loại dịch vụ thuê doanh nghiệp thực hiện. Về trình tự thủ tục thực hiện theo quy định tại điểm b, c và d khoản 5 Điều 5 Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính.
4. Kinh phí chi cho việc chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục VIII của Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Giao chủ đầu tư thực hiện việc lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
Điều 5. Lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào nội dung chi và mức chi quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính và quy định tại Điều 4 của Quy định này để lập dự toán phân bổ cho Ban chỉ đạo thực hiện dự án; chi phí cho chủ đầu tư thực hiện dự án; chi phí cho cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 3 của quy định này gửi Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt (đối với dự án, tiểu dự án cấp tỉnh quản lý), gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định (đối với dự án, tiểu dự án do cấp huyện quản lý) để trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
3. Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý trường hợp các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đang thực hiện dở dang
1. Đối với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 06 năm 2010 và phương án phê duyệt bổ sung của những dự án, tiểu dự án, hạng mục trên được phê duyệt sau ngày 01 tháng 6 năm 2010 thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án, hạng mục được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ ngày 01 tháng 06 năm 2010 thì áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Đối với những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Liên Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 08/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực