Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 08 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Liên sở: Giao thông vận tải - Tài chính tại Tờ trình số: 88/TTrLN-GTVT-TC ngày 11/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai”.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế phí bến xe được quy định tại Quyết định số 121/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở ngành, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2011/QĐ-UBND ngày 08 / 6 /2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh, liên tỉnh, liên vận quốc tế; xe ô tô khách đăng ký bến ghé qua để đón, trả khách (không bao gồm xe ô tô đăng ký bến đi lượt về đến bến trả khách; xe ô tô trung chuyển khách); xe taxi; xe ô tô tải vào bến bốc xếp hàng hóa.
Điều 3. Hoa hồng bán vé
Hoa hồng bán vé là số tiền mà đơn vị vận tải hành khách trả cho đơn vị kinh doanh khai thác bến xe, được thỏa thuận thống nhất bằng văn bản hợp đồng giữa đơn vị kinh doanh vận tải và đơn vị kinh doanh khai thác bến xe, ủy thác cho bến xe trực tiếp bán vé, tính theo tỷ lệ (%) giá vé với số vé thực tế đã bán.
Chương II
PHÂN LOẠI BẾN XE
Điều 4. Tiêu chuẩn Bến xe.
Tiêu chuẩn của từng loại bến xe theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 5. Phân loại bến xe ô tô
1. Bến xe ô tô khách được phân loại thành 6 loại, từ bến xe loại 1 đến bến xe loại 6 theo Quy chuẩn quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, công bố loại bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh.
Chương III
GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN XE
Điều 6. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe (đã bao gồm thuế VAT) thu theo nhóm loại bến xe, phân theo tuyến nội tỉnh, liên tỉnh, liên vận quốc tế và chỉ thu một lần trước khi xe xuất bến.
2. Xe ô tô khách thu theo số ghế xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Xe ô tô tải vào bến bốc xếp hàng hóa thu theo tải trọng xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 7. Mức thu đối với xe ra, vào bến xe
1. Mức thu đối với xe ô tô khách:
Số TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Giá dịch vụ bến | ||
Bến xe loại 1, 2 | Bến xe loại 3, 4 | Bến xe loại 5, 6 | |||
I | Tuyến nội tỉnh và Kon Tum | đ/ghế xe | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
II | Tuyến liên tỉnh trong nước |
|
|
|
|
1 | Tuyến đi các tỉnh: Bình Định, Phú Yên, Đăk Lăk | đ/ghế xe | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
2 | Dưới 300 km (trừ các tuyến ghi tại điểm 1) | đ/ghế xe | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
3 | Từ 300 km đến 500 km | đ/ghế xe | 4.000 | 3.000 | / |
4 | Trên 500 km | đ/ghế xe | 5.000 | 3.000 | / |
III | Tuyến liên vận quốc tế | đ/ghế xe | 6.000 | 4.500 | / |
IV | Xe taxi | đ/lượt xe | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
V | Xe ghé qua bến đón, trả khách |
|
|
|
|
1 | Xe khách đến 16 ghế | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
2 | Xe khách trên 16 ghế | đ/lượt xe | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
VI | Xe đậu qua đêm |
|
|
|
|
1 | Xe khách đến 16 ghế | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
2 | Xe khách trên 16 ghế | đ/lượt xe | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
2. Mức thu đối với xe ô tô vận tải hàng hóa:
Số TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Giá dịch vụ bến | ||
Bến xe loại 1, 2 | Bến xe loại 3, 4 | Bến xe loại 5, 6 | |||
1 | Tải trọng xe dưới 2 tấn | đ/lượt xe | 8.000 | 5.000 | 2.000 |
2 | Từ 2 tấn đến dưới 5 tấn | đ/lượt xe | 10.000 | 7.500 | 5.000 |
3 | Từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đ/lượt xe | 15.000 | 10.000 | 7.500 |
4 | Tải trọng xe trên 10 tấn | đ/lượt xe | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
5 | Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc | đ/lượt xe | 30.000 | 22.500 | 15.000 |
Ghi chú : (1) Trong các dịp Lễ, Tết, các thời đoạn cao điểm khách tăng đột biến, xe ô tô khách về bến trả khách nhưng không đăng tài (nốt), quay đầu ngay về bến đi để thực hiện giải tỏa khách và xe ô tô khách đăng ký bến ghé qua để đón, trả khách áp dụng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này .
(2) Trường hợp xe ô tô tải đậu qua đêm, được áp dụng mức thu 1,5 lần nhân với mức thu quy định tại khoản 2 Điều này (đ/xe ngày đêm).
3. Về điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô.
- Mức giá trên đây là giá tối đa, tuỳ theo quy mô đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe vận dụng mức thu cho phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không được vượt quá mức quy định trên và thực hiện kê khai, đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến khi có sự biến động giá trên thị trường, hoặc mức độ đầu tư cơ sở vật chất của bến xe ô tô, theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc của các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh khai thác bến xe.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ của các bến xe trên địa bàn tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu giá dịch vụ của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe theo đúng Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan tại các bến xe trên địa bàn. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện đơn vị kinh doanh khai thác bến xe thu giá dịch vụ không đúng Quy định trên thì lập biên bản trình các cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị khai thác bến xe:
Việc thu vượt mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị vận tải:
- Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong văn bản hợp đồng giữa đơn vị vận tải và đơn vị kinh doanh khai thác bến xe.
- Các hành vi vi phạm trong khi thực hiện hợp đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo thỏa thuận tại văn bản hợp đồng hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Các đơn vị kinh doanh khai thác bến xe tổ chức thỏa thuận ký kết hợp đồng với các đơn vị kinh doanh vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo tình hình thực hiện thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô về Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy định này do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Giám đốc và Sở Giao thông Vận tải ./.
- 1Quyết định 121/2006/QĐ-UBND về qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2023
- 5Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 121/2006/QĐ-UBND về qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2023
- 4Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra