- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT, MỘT SỐ CÂY TRỒNG VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có bảng đơn giá chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Đối với các mức đền bù, hỗ trợ được quy định mức bằng tiền, khi có trượt giá so với thời điểm xây dựng giá tháng 5/2010 đến thời điểm áp giá xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư có biến động về Đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi được xây dựng theo đơn giá vật tư, nhân công thì Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép được áp dụng hệ số điều chỉnh đơn giá như sau:
Khi đơn giá các loại vật tư chủ yếu và nhân công lao động, đơn giá sản phẩm cây trồng, vật nuôi biến động tăng từ 10% đến 15% trở lên thì đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi trên đất được điều chỉnh nhân hệ số 1,1. Nếu tăng từ 16% đến 20% thì đơn giá bồi thường về nhà, công trình và cây trồng, vật nuôi trên đất được điều chỉnh nhân hệ số 1,2.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 03/2/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | LOẠI CÂY | ĐVT | Đơn giá bồi thường |
|
| ||
A | Đối với cây trồng bằng hạt |
|
|
1 | Vải, nhãn (mật độ 7 x 7 = 49m2/cây, tối đa 204 cây/ha) |
|
|
1.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
1.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
1.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 100.000 |
1.4 | Cây trồng năm thứ tư (04) | đồng/cây | 150.000 |
1.5 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 300.000 |
1.6 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 450.000 |
1.7 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 650.000 |
2 | Cam, quýt (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha) |
|
|
2.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
2.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
2.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 80.000 |
2.4 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 250.000 |
2.5 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 350.000 |
2.6 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 500.000 |
3 | Lê, Mắc coọc (mật độ 7 x 7 = 49m2/cây, tối đa 204 cây/ha) |
|
|
3.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 20.000 |
3.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 30.000 |
3.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 50.000 |
3.4 | Cây trồng năm thứ tư (04) | đồng/cây | 100.000 |
3.5 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 250.000 |
3.6 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 350.000 |
3.7 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 450.000 |
4 | Hồng các loại, Hồng xiêm, Xoài, Chôm chôm, Vú sữa, Mãng cầu, Bơ (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha) |
|
|
4.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
4.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
4.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 100.000 |
4.4 | Cây trồng năm thứ tư (04) | đồng/cây | 150.000 |
4.5 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 250.000 |
4.6 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 400.000 |
4.7 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 600.000 |
5 | Cây Mận tam hoa, Đào, ổi, Táo, Sơn tra (táo mèo) Trứng gà, Doi (mật độ 4 x 5 = 20m2/cây, tối đa 500 cây/ha) |
|
|
5.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
5.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
5.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 80.000 |
5.4 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 250.000 |
5.5 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 350.000 |
5.6 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 450.000 |
6 | Cây Mít, Sấu, Sầu riêng (mật độ 8 x 8 = 64m2/cây, tối đa 160 cây/ha) |
|
|
6.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
6.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
6.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 80.000 |
6.4 | Cây trồng năm thứ tư (04) | đồng/cây | 100.000 |
6.5 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 150.000 |
6.6 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 250.000 |
6.7 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 350.000 |
7 | Cây Chanh (mật độ 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 cây/ha) |
|
|
7.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
7.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 40.000 |
7.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 60.000 |
7.4 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 150.000 |
7.5 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 200.000 |
7.6 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 300.000 |
8 | Cây Bưởi, Bồng, Phật thủ (mật độ 6 x 6 = 36m2/cây, tối đa 280 cây/ha) |
|
|
8.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 30.000 |
8.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 50.000 |
8.3 | Cây trồng năm thứ ba (03), năm thứ tư (04) | đồng/cây | 100.000 |
8.4 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 250.000 |
8.5 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 350.000 |
8.6 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 450.000 |
9 | Cây Đu đủ (tiêu chuẩn 1,5 x 2 = 3m2/cây, tối đa 3300 cây/ha) |
|
|
9.1 | Cây mới trồng dưới một (01) năm | đồng/cây | 10.000 |
9.2 | Cây trồng từ một đến hai (1-2) năm | đồng/cây | 30.000 |
9.3 | Cây có quả cao dưới 1,5m | đồng/cây | 100.000 |
9.4 | Cây có quả cao trên 1,5m | đồng/cây | 150.000 |
10 | Cây Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì (mật độ 5 x 5 = 25m2/cây, tối đa 400 cây/ha) |
|
|
10.1 | Cây trồng năm thứ nhất (01) | đồng/cây | 20.000 |
10.2 | Cây trồng năm thứ hai (02) | đồng/cây | 30.000 |
10.3 | Cây trồng năm thứ ba (03) | đồng/cây | 50.000 |
10.4 | Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m | đồng/cây | 150.000 |
10.5 | Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m | đồng/cây | 250.000 |
10.6 | Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên | đồng/cây | 350.000 |
11 | Cây Dừa |
|
|
11.1 | Mới trồng dưới hai (02) năm | đồng/cây | 100.000 |
11.2 | Chưa cho thu hoạch | đồng/cây | 200.000 |
11.3 | Đã cho thu hoạch | đồng/cây | 450.000 |
12 | Cây Cau |
|
|
12.1 | Mới trồng dưới hai (02) năm | đồng/cây | 50.000 |
12.2 | Chưa cho thu hoạch | đồng/cây | 100.000 |
12.3 | Đã cho thu hoạch | đồng/cây | 220.000 |
13 | Cây Chuối (mật độ 3 x 3 = 9m2/khóm, tối đa 1100 khóm/ha) |
|
|
13.1 | Có buồng | đồng/kg | 3.000 |
13.2 | Chưa có buồng cao dưới 1,2m | đồng/cây | 10.000 |
13.3 | Chưa có buồng cao từ 1,2m trở lên | đồng/cây | 15.000 |
14 | Cây Cọ |
|
|
14.1 | Chưa được thu hoạch | đồng/cây | 50.000 |
14.2 | Đã cho thu hoạch | đồng/cây | 100.000 |
15 | Cây Dứa (tiêu chuẩn, kỹ thuật: 6 khóm/m2, 2-3 cây/khóm) |
|
|
| Kể cả cây mới trồng và đã được thu hoạch | đồng/khóm | 7.000 |
16 | Dàn nho, Nhót, Thanh long |
|
|
16.1 | Leo kín dàn | đồng/m2 | 8.000 |
16.2 | Mới trồng, cuối vụ | đồng/m2 | 6.000 |
17 | Các loại cây ăn quả khác |
|
|
| Nếu chưa có, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào thực tế để quy định cho phù hợp, đảm bảo tương quan với các loại cây ăn quả đã có trong quy định |
|
|
B | Đối với các loại cây mà được trồng bằng cành chiết, ghép thì đơn giá bồi thường bằng 150% đơn giá bồi thường đối với cây trồng bằng hạt | ||
|
| ||
1 | Cây Cà phê (mật độ 2,5 x 3 = 7,5m2/cây, tối đa 1330 cây/ha) |
|
|
1.1 | Năm thứ nhất | đồng/cây | 4.000 |
1.2 | Năm thứ hai | đồng/cây | 5.500 |
1.3 | Năm thứ ba | đồng/cây | 6.000 |
1.4 | Cây cho quả dưới 03 năm | đồng/cây | 10.000 |
1.5 | Cây cho quả từ 03 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 15.000 |
1.6 | Cây cho quả từ 05 năm đến dưới 10 năm | đồng/cây | Năng suất ổn định tính theo sản lượng và đơn giá khi thu hồi |
1.7 | Cây cho quả từ trên 10 năm | đồng/cây | |
2 | Cây Chè (mật độ 2,2 cây/m2, tối đa 2200 cây/ha) |
|
|
2.1 | Năm thứ nhất | đồng/m2 | 4.000 |
2.2 | Năm thứ hai | đồng/m2 | 5.000 |
2.3 | Năm thứ ba | đồng/m2 | 6.000 |
2.4 | Cây đã cho thu hoạch từ 03 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm nhân (X) với 02 năm | ||
3 | Cây Cánh kiến (mật độ tối đa 2000 cây/ha) |
|
|
3.1 | Trồng dưới 01 năm | đồng/cây | 3.500 |
3.2 | Trồng từ 01 đến dưới 02 năm | đồng/cây | 5.500 |
3.3 | Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 8.000 |
3.4 | Cây đã cho thu hoạch từ 05 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm | ||
4 | Cây Dâu tằm | đồng/m2 | 5.000 |
5 | Cây Bông | đồng/m2 | 8.000 |
|
| ||
1 | Cây Pơ mu, Xa mộc, Lát và các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm I, II (mật độ tối đa 800 cây/ha) |
|
|
1.1 | Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển | đồng/m2 | 60.000 |
1.2 | Trồng dưới 01 năm | đồng/cây | 10.000 |
1.3 | Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm | đồng/cây | 20.000 |
1.4 | Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 40.000 |
1.5 | Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 150.000 |
1.6 | Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm | đồng/cây | 220.000 |
1.7 | Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ nhân (X) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có) |
|
|
2 | Các loại cây lấy gỗ khác (mật độ, tiêu chuẩn 1700 - 2500 cây/ha) |
|
|
2.1 | Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển | đồng/m2 | 60.000 |
2.2 | Trồng dưới 01 năm | đồng/cây | 4.000 |
2.3 | Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm | đồng/cây | 8.000 |
2.4 | Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 16.000 |
2.5 | Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 20.000 |
2.6 | Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm | đồng/cây | 30.000 |
2.7 | Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ, củi tận dụng nhân (X) với đơn giá theo thông báo tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có) |
|
|
3 | Cây tre (mật độ, tiêu chuẩn 500 khóm/ha) |
|
|
3.1 | Mới trồng dưới một (01) năm | Khóm | 10.000 |
3.2 | Măng cao đến 2m | đồng/cây | 6.000 |
3.3 | Có đường kính dưới 05cm | đồng/cây | 10.000 |
3.4 | Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 20.000 |
3.5 | Có đường kính từ 10cm trở lên | đồng/cây | 30.000 |
4 | Cây Tre điền trúc (mật độ, tiêu chuẩn 500 cây/ha) |
|
|
4.1 | Mới trồng dưới một (01) năm | Khóm | 10.000 |
4.2 | Chưa trưởng thành (lấy măng) | đồng/cây | 20.000 |
4.3 | Đã trưởng thành | đồng/cây | 30.000 |
5 | Cây trúc, vầu, sặt |
|
|
5.1 | Trồng lẻ | đồng/cây | 2.000 |
5.2 | Trồng tập trung mật độ tối thiểu 40 cây/m2 | đồng/m2 | 50.000 |
6 | Đồi trồng ranh trên đất vườn đồi | đồng/m2 | 2.000 |
7 | Cỏ voi và các loại cỏ trồng theo dự án chăn nuôi | đồng/m2 | 3.000 |
8 | Cây mây (mật độ, tiêu chuẩn 2x3 = 6m2/khóm, tối đa 1700 khóm/ha) | đồng/khóm | 50.000 |
Hoa, cây cảnh (các loại) trồng dưới đất, trồng đại trà sản xuất hàng hóa (qui về mật độ đông đặc theo tiêu chuẩn) |
|
| |
1 | Mới trồng dưới 03 tháng | đồng/m2 | 15.000 |
2 | Chưa cho thu hoạch | đồng/m2 | 25.000 |
3 | Đã được thu hoạch | đồng/m2 | 35.000 |
4 | Cây trồng theo hàng dài đã cho thu hoạch | đồng/m2 | 60.000 |
5 | Hoa, cây cảnh (các loại) trồng chậu, căn cứ tình hình thực tế để tính hỗ trợ di chuyển | đồng/chậu | 15.000 |
|
| ||
1 | Cây Thảo quả (Mật độ, tiêu chuẩn 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 khóm/ha) |
|
|
1.1 | Mới trồng dưới 02 năm | đồng/khóm | 15.000 |
1.2 | Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm | đồng/khóm | 50.000 |
1.3 | Trồng từ 03 năm trở lên | đồng/khóm | 140.000 |
2 | Cây Quế (mật độ, tiêu chuẩn 2 x 3 = 6m2/cây, tối đa 1700 cây/ha) |
|
|
2.1 | Mới trồng dưới 02 năm | đồng/cây | 7.000 |
2.2 | Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm | đồng/cây | 12.000 |
2.3 | Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 45.000 |
2.4 | Trồng từ 05 năm trở lên có đường kính > 15cm | đồng/cây | 80.000 |
3 | Cây Đỗ trọng (mật độ, tiêu chuẩn 2 x 3 = 6m2/cây, tối đa 1660 cây/ha) |
|
|
3.1 | Mới trồng dưới 02 năm | đồng/cây | 50.000 |
3.2 | Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm | đồng/cây | 80.000 |
3.3 | Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm | đồng/cây | 120.000 |
3.4 | Trồng từ 05 năm trở lên | đồng/cây |
|
a | Cây có đường kính từ 07cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 200.000 |
b | Cây có đường kính từ 10cm đến dưới 15cm | đồng/cây | 250.000 |
c | Cây có đường kính từ 15cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 300.000 |
d | Cây có đường kính từ 20cm trở lên | đồng/cây | 350.000 |
4 | Cây Hoa hòe (mật độ, tiêu chuẩn 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 cây/ha) |
|
|
4.1 | Cây có đường kính gốc dưới 05cm | đồng/cây | 33.000 |
4.2 | Cây có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 55.000 |
4.3 | Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 110.000 |
4.4 | Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 220.000 |
5 | Cây Dược liệu khác |
|
|
5.1 | Mới trồng | đồng/m2 | 11.000 |
5.2 | Chưa cho thu hoạch | đồng/m2 | 17.000 |
5.3 | Đã cho thu hoạch | đồng/m2 | 40.000 |
6 | Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chỉ hỗ trợ di chuyển) | đồng/m2 | 60.000 |
|
| ||
1 | Cây Sả và các loại cây tương tự | đồng/khóm | 4.000 |
2 | Lạc, Vừng, Đậu các loại và các loại rau màu gối vụ | đồng/m2 | 5.000 |
3 | Cây Gừng, Riềng, Nghệ và các loại cây tương tự | đồng/m2 | 10.000 |
4 | Cây Sắn dây |
|
|
4.1 | Chưa cho thu hoạch | đồng/gốc | 55.000 |
4.2 | Đã cho thu hoạch | đồng/gốc | 120.000 |
5 | Cây Dong riềng, các loại Củ từ, Củ cọc, Củ đậu | đồng/m2 | 10.000 |
6 | Cây Mía |
|
|
6.1 | Mới trồng dưới 3 tháng | đồng/m2 | 6.000 |
6.2 | Cao dưới 1,2m | đồng/m2 | 4.000 |
6.3 | Cao từ 1,2m trở lên | đồng/m2 | 6.000 |
7 | Giàn thiên lý, Chanh leo dàn và các loại cây leo dàn khác (tính theo diện tích thực tế) |
|
|
7.1 | Mới trồng, cuối vụ | đồng/m2 | 3.500 |
7.2 | Leo kín dàn | đồng/m2 | 7.000 |
8 | Trầu không |
|
|
8.1 | Mới trồng dưới 01 năm | đồng/gốc | 50.000 |
8.2 | Đang thu hoạch | đồng/gốc | 100.000 |
9 | Các loại rau màu gối vụ | đồng/m2 | 6.000 |
|
| ||
1 | Hàng rào cây sống | đồng/m | 5.000 |
2 | Hàng rào cột tre, cột gỗ | đồng/m | 4.000 |
|
| ||
1 | Ao nuôi hỗn hợp quảng canh | đồng/m2 | 5.000 |
2 | Ao nuôi thả tự nhiên | đồng/m2 | 4.000 |
3 | Ao nuôi tôm càng xanh | đồng/m2 | 15.000 |
4 | Ao nuôi cá trắm, chép, rô phi đơn tính, cá chim trắng | đồng/m2 | 11.000 |
5 | Ao ươm cá giống | đồng/m2 | 20.000 |
BỒI THƯỜNG SẢN LƯỢNG LÚA, SẮN, NGÔ, KHOAI LANG, KHOAI SỌ, MỲ MẠCH |
|
| |
Bồi thường theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường |
|
|
Ghi chú: Trên cùng một diện tích đất trồng nhiều tầng cây thì tính bồi thường cho cây nào có năng suất, giá trị cao có độ che phủ toàn bộ diện tích đất, số cây còn lại tính bằng cây trồng xen.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN - VẬT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
Số TT | Mã hiệu | Nội dung Danh mục nhà, công trình xây dựng | Đơn vị tính | Đơn giá BT (Đồng) |
<1> | <2> | <3> | <4> | <5> |
I |
| Nhà xây |
|
|
1 |
| Nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ; mái bằng BTCT; móng băng giao thoa; chất lượng hoàn thiện bên trong và ngoài ở mức độ cao - Có hoàn chỉnh phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ có khu WC riêng biệt thiết bị lắp đồng bộ. - Tường trong ngoài lu sơn - Nền lát đá Granít hoặc gạch liên doanh cao cấp; - Hệ thống điện chiếu sáng hoàn chỉnh; - Hệ thống vệ sinh thiết bị WC lắp đồng bộ. Tường ốp gạch men ≤ 2m; - Cầu thang ốp lát đá tự nhiên hoặc vật liệu khác, lan can tay vịn hoàn chỉnh; - Cửa gỗ, hoa sắt hoàn chỉnh |
|
|
| 101 | Nhà xây 1 tầng khung chịu lực | m2 XD | 3.132.775 |
| 102 | Nhà xây 2 tầng khung chịu lực | m2 sàn | 2.672.975 |
| 103 | Nhà xây 3 tầng trở lên khung chịu lực | m2 sàn | 2.355.075 |
| 104 | Nhà xây 1 tầng tường chịu lực | m2 XD | 3.073.375 |
| 105 | Nhà xây 2 tầng tường chịu lực | m2 sàn | 2.622.375 |
| 106 | Nhà xây 3 tầng trở lên tường chịu lực | m2 sàn | 2.312.175 |
| 107 | Những trường hợp nhà có những phần chưa đúng quy chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau: |
|
|
|
| + Đối với nhà xây quy định như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập - Mức giá bồi thường tính bằng 90% đơn giá theo từng loại | m2 |
|
|
| + Nhà xây tường 110 các nội dung về quy mô áp dụng như nhà xây 220 - Mức giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường trên tương ứng với từng loại | m2 |
|
|
| Ghi chú: |
|
|
|
| + Nhà có chiều cao tầng ≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3 m - Mức giá bồi thường được tính bằng 90% đơn giá tương ứng với từng loại | m2 |
|
|
| + Nhà có chiều cao tầng > 3,3m nhưng ≤ 3,6 m - Mức giá bồi thường được tính bằng 95% đơn giá tương ứng với từng loại | m2 |
|
|
| + Trường hợp nhà có các công việc không đạt theo tiêu chí quy định trên - Mức giá để bù tính giảm 1,5% giá bồi thường trên cho mỗi nội dung công việc theo đánh giá chưa đạt. Giảm trừ chênh lệch Tương ứng với từng loại | m2 |
|
|
| + Đối với nhà có lợp tôn (khung sắt) trên tầng thượng - Mức giá bồi thường tính riêng phần tôn, khung sắt này | m2 |
|
|
| + Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2) | m2 |
|
|
| + Cầu thang ốp đá Granít tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát, trát Granitô đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2) | m2 |
|
|
| + Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men lớn hơn 100 cm; được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng; sau khi trừ phần sơn tường giá sơn tường tính 17.000đ/m2; đơn giá ốp gạch = 126.294đ/m2; đơn giá ốp gỗ = 183.042đ/m2. | m2 |
|
|
| + Trường hợp nhà có trần bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình) Trừ phần trát trần và lu sơn trần Đơn giá trát: 34.200đ/m2; Lu sơn trần 17.000 đ/m2 | m2 |
|
|
| + Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000 đ/m2 |
|
|
2 |
| Nhà có kết cấu gạch đá; giằng móng BTCT tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3 m đến 4,0 m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: sơn tường, hoặc quét vôi ve trong ngoài từ 1 đến 3 nước; hoàn chỉnh từ móng đến mái |
|
|
| 201 | Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; có hiên bằng BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.321.564 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.251.451 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.371.379 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.301.266 |
| 202 | Nhà xây gạch chỉ tường 11 cm; có hiên bằng BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.216.464 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.146.351 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.266.279 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.196.166 |
| 203 | Nhà xây gạch chỉ tường 22 cm; không có hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.244.854 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói trần tấm nhựa nền láng VXM | m2 XD | 1.174.741 |
|
| Lợp tôn trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.294.669 |
|
| Lợp tôn trần tấm nhựa nền láng VXM | m2 XD | 1.224.556 |
| 204 | Nhà xây gạch chỉ tường 11 cm; không có hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.146.854 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.076.741 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.196.669 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.126.556 |
| 205 | Nhà xây tường gạch ép tường T18 cm; không hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.095.854 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.025.741 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.145.669 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.075.556 |
| 206 | Nhà xây tường gạch ép tường T12 cm; không hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.045.854 |
|
| Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 975.741 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.095.669 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.025.556 |
| 207 | Nhà xây tường gạch ép tường T18 cm; có hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.198.044 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.120.920 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.252.840 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.175.716 |
| 208 | Nhà xây tường gạch ép tường T12 cm; có hiên BTCT |
|
|
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.143.044 |
|
| Lợp Fibrôximăng, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.065.920 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.197.840 |
|
| Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM | m2 XD | 1.120.716 |
| 209 | Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 22 cm; |
|
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.306.235 |
|
| Nền láng VXM | m2 XD | 1.236.122 |
| 210 | Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 11cm; bổ trụ 22cm | m2 XD |
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.183.007 |
|
| Nền láng VXM | m2 XD | 1.119.905 |
| 211 | Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 18 cm; |
|
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.121.393 |
|
| Nền láng VXM | m2 XD | 1.061.797 |
| 212 | Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 12 cm; bổ trụ | m2 XD |
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 XD | 1.016.649 |
|
| Nền láng VXM | m2 XD | 963.013 |
| 213 | Nhà xây tường 22 cm mái đổ bê tông không cốt thép | m2 XD | 974.456 |
| 214 | Nhà xây tường 11 cm mái đổ bê tông không cốt thép | m2 XD | 876.456 |
| 215 | + Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông; chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m; hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 | 1.059.779 |
|
| Nền láng VXM | m2 | 1.003.689 |
| 216 | + Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông chiều cao ≤ 2,7m; hoàn chỉnh | m2 XD |
|
|
| Nền lát gạch liên doanh | m2 | 936.551 |
|
| Nền láng VXM | m2 | 887.472 |
|
| + Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp có kết cấu như trên xây tường 11cm mức giá bồi thường tính bằng 90% mức giá theo từng loại | m2 |
|
|
| Ghi chú: |
|
|
|
| + Nhà có chiều cao ≥ 2,7 m nhưng < 3,3 m - Mức giá bồi thường được tính bằng 90% giá bồi thường trên (Được áp dụng cho từng phần có chiều cao giảm). | m2 |
|
|
| + Trường hợp nhà có trần bằng vật liệu khác được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung xương là 95,508đ/m2 đã tính trong đơn giá đền bù) | m2 |
|
|
| + Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế) tại thời điểm xác định xây dựng công trình. Sau khi đã trừ giá gạch lát 68000đ/m2 đã được tính trong đơn giá đền bù | m2 |
|
|
| Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 68000đ/m2) | m2 |
|
|
| Ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men được tính bổ sung (Đơn giá ốp gạch: 126,294 đ/m2; ốp gỗ 183,042 đ/m2) | m2 |
|
3 |
| Khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng nhà (từ nhà 1 tầng trở lên): chiều cao đến xà ngang mái là 2,6 m |
|
|
| 301 | + Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 100, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh | m2 | 335.000 |
| 302 | + Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 90, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh |
| 239.000 |
| 303 | + Mái lợp tôn màu (Bao gồm cả cột sắt Ф 76, khung sắt hộp dàn mái; vây lưới hoặc hoa sắt) chiều cao tính bình quân ≥ 2,5 m hoàn chỉnh |
| 138.200 |
|
| + Nếu lợp bằng tôn AUSTNAM mức chênh lệch tăng là 49000đ/m2 | m2 |
|
| 304 | Các loại mái lợp tính theo m2 lợp (Đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các khoảng trống) | m2 |
|
|
| Mái lợp ngói kể cả khung xà | m2 | 34.000 |
|
| Mái lợp tôn màu kể cả khung xà | m2 | 96.173 |
|
| Mái lợp Fibrôximăng kể cả khung xà | m2 | 38.000 |
|
| Mái lợp đá đen kể cả khung xà | m2 | 72.000 |
| 305 | Các loại nền, sân |
|
|
|
| Nền, sân láng xi măng dày 3 cm | m2 | 24.636 |
|
| Nền, sân lát gạch hoa xi măng lót VXM 50 | m2 | 86.618 |
|
| Nền, sân lát gạch chỉ lót VXM 50 | m2 | 35.000 |
|
| Nền, sân lát gạch Cramic liên doanh lót VXM 50 | m2 | 90.418 |
|
| Nền, sân lát gạch gốm sứ lót VXM 50 | m2 | 68.800 |
| 306 | Các loại lớp lót nền, sân |
|
|
|
| Bê tông gạch vỡ dày 10 cm | m2 | 40.683 |
|
| Bê tông đá dày 10 cm | m2 | 56.836 |
|
| - Đối với loại lớp lót, láng VXM có chiều dầy khác so với quy định tùy theo chiều dầy xác định tính tăng hoặc giảm theo tỷ lệ |
|
|
4 |
| Nhà gỗ, nhà tạm không phân biệt loại gỗ |
|
|
| 401 | Nhà sàn khung gỗ (Tính phần khung nhà) | m2 | 832.761 |
| 402 | Nhà khung cột gỗ (Phần khung nhà) | m2 | 416.381 |
|
| Mái lợp… nhà sàn, nhà khung cột gỗ |
|
|
|
| Mái lợp tôn | m2 | 78.925 |
|
| Mái lợp tranh | m2 | 13.475 |
|
| Mái lợp ngói | m2 | 33.000 |
|
| Mái lợp Pbrô xi măng | m2 | 31.350 |
|
| Mái lợp đá | m2 | 79.090 |
|
| Ghép ván gỗ quanh nhà | m2 | 76.120 |
|
| Ghép tre quanh nhà | m2 | 33.000 |
|
| Ghép sàn ván gỗ | m2 | 136.400 |
|
| Ghép sàn tre | m2 | 35.200 |
|
| Tường toóc xi | m2 | 43.670 |
|
| Tường vách đất | m2 | 16.500 |
|
| Trần cót ép | m2 | 59.039 |
|
| Trần nhựa | m2 | 95.508 |
|
| Trần gỗ dán, phóc | m2 | 106.401 |
|
| Trần ván ép | m2 | 95.753 |
|
| Trần bạt dứa | m2 | 11.550 |
| 403 | Nhà tranh tre (Nhà tạm, lán tạm) | m2 | 120.000 |
| 404 | Nhà trình tường | m2 | 150.000 |
5 |
| Sàn ghép các loại |
|
|
| 501 | Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che | m2 XD | 187.000 |
| 502 | Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≤ 18cm, không có mái che | m2 XD | 168.300 |
| 503 | Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≥ 18 không mái che | m2 XD | 177.650 |
| 504 | Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≤18 không mái che | m2 XD | 159.885 |
|
| + Sàn bằng tre, nứa hoặc vật liệu tạm khác - Mức giá bồi thường giảm 10% so với mức giá quy định trên áp dụng theo từng mục |
|
|
6 |
| Các công trình tạm trước nhà các công trình phụ khác: |
|
|
| 601 | Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao từ 2,7 đến 3,6 m nền lát gạch các loại | m2 XD | 452.200 |
| 602 | Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn, cao < 2,7 m nền lát gạch các loại | m2 XD | 406.980 |
| 603 | Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao ≥ 2,7 - 3,3m | m2 XD | 310.800 |
| 604 | Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao < 2,7 m | m2 XD | 279.720 |
|
| Ghi chú: |
|
|
|
| + Nhà bán mái xây gạch tường 11cm - Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên |
|
|
|
| + Nhà bán mái có mái lợp FibrôXM, ngói, tôn hoa - Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên |
|
|
|
| + Nhà bán nền láng VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định |
|
|
|
| + Lán trại tạm tính bóc tách theo quy mô từng loại áp dụng theo đơn giá hiện hành |
|
|
| 605 | Nhà bán mái khung sắt, lợp tôn tráng kẽm | m2 XD | 230.000 |
| 606 | Nhà bán mái khung sắt, lợp ngói | m2 XD | 184.000 |
7 |
| Gác xép gác lửng: |
|
|
| 701 | + Sàn bằng gỗ cả khung xương dầm gỗ | m2 | 210.000 |
| 702 | + Sàn BTCT (đã có cốt thép) | m3 | 1.272.718 |
8 |
| Chuồng lợn, chuồng gà, Trâu bò, dê ngựa |
|
|
| 801 | + Chuồng xây lợp ngói hoặc Fibrôximăng, tôn, láng nền vữa XM | m2 | 228.000 |
| 802 | + Chuồng khung gỗ, láng nền vữa XM ghép tre gỗ, lợp Fibrô XM, tôn | m2 | 115.200 |
| 803 | + Chuồng có ván sàn, khung cột gỗ, ghép tre xung quanh, lợp Fibrôximăng, tôn | m2 | 180.000 |
|
| Nếu lợp mái tranh, vật liệu tạm giảm 25% so với mức giá quy định trên | m2 |
|
| 804 | + Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm | m2 | 135.000 |
9 |
| Bó sân, sân phơi, đường đi - Nhà cúng |
|
|
| 901 | + Xây bờ bó sân hoàn chỉnh | md | 31.990 |
| 902 | + Sân phơi, đường đi bằng BT đá dăm hoàn chỉnh | m2 | 58.506 |
| 903 | + Nhà cúng tranh tre gỗ | m2 | 75.000 |
| 904 | + Nhà cúng mái bê tông hoặc đổ cuốn | m2 | 110.000 |
10 |
| Bể nước phục vụ cho việc chứa nước sinh hoạt xây dựng trát hai mặt đánh màu (Đo bằng thể tích chứa nước m3) |
|
|
| 1001 | + Bể xây có nắp bê tông, |
|
|
|
| Bể nước < 6m3 - Bể xây tường 110 | m3 | 580.000 |
|
| - Bể xây tường 220 | m3 | 650.000 |
|
| Bể nước có thể tích 6m3 đến 10m3 - Bể xây tường 110 | m3 | 522.000 |
|
| - Bể xây tường 220 | m3 | 585.000 |
| 1002 | + Bể xây không nắp bê tông, |
|
|
|
| Bể nước < 6m3 - Bể xây tường 110 | m3 | 435.000 |
|
| - Bể xây tường 220 | m3 | 487.500 |
|
| Bể nước có thể tích 6m3 đến 10m3 - Bể xây tường 110 | m3 | 391.500 |
|
| - Bể xây tường 220 | m3 | 438.750 |
| 1003 | Bể xây gạch bị, gạch ép < 6m3; giá đền bù tính 85% tương ứng với từng loại tường 12 cm gạch ép tương ứng 11 cm gạch chỉ; tường 18 cm gạch ép tương ứng 22 cm gạch chỉ |
|
|
|
| Riêng các loại bể chứa nước có thể tích > 10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo bóc tách khối lượng; xây, trát và đáy bể |
|
|
|
| Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá < 10m3; được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên tương ứng từng loại |
|
|
|
| Bể xây gạch bi tường 110 và tường 180 có thể tích > 10m3; tính bóc tách khối lượng áp dụng theo đơn giá xây dựng |
|
|
11 |
| Giếng nước (Đo thể tích m3 khối tính theo kích thước đường kính trong của giếng): |
|
|
| 1101 | + Giếng nước xây thành bằng gạch, đá | m3 | 325.000 |
| 1102 | + Giếng nước đào xếp khan bằng gạch, đá | m3 | 195.000 |
| 1103 | + Giếng đất đào | m3 | 130.000 |
| 1104 | + Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch NT có bơm đẩy | Giếng | 910.000 |
12 |
| Tường rào (cả móng) không trát - Trát tường; quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng |
|
|
| 1201 | + Tường rào xây gạch tường 220 | m2 | 194.094 |
| 1202 | + Tường rào xây gạch tường 110 | m2 | 183.393 |
| 1203 | + Tường rào xây 220 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch | m2 | 164.018 |
| 1204 | + Tường rào xây 110 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch | m2 | 141.540 |
| 1205 | + Tường rào xây gạch bi ≤ 180 | m2 | 99.784 |
| 1206 | + Tường rào xây gạch bi ≤ 120 | m2 | 85.152 |
| 1207 | + Tường rào xây gạch bi ≤ 180 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch | m2 | 101.503 |
| 1208 | + Tường rào xây gạch bi ≤ 120 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch | m2 | 103.693 |
| 1209 | + Tường rào, kè đá xếp khan | m2 | 117.700 |
| 1210 | + Tường rào khung thép, lưới thép B40 | m2 | 93.500 |
| 1211 | + Tường rào lưới thép B40 thép phi 3,4 | m2 | 75.500 |
13 |
| Xây, trát các kết cấu khó xác định |
|
|
| 1301 | + Xây gạch chỉ VXM25# | m3 | 580.486 |
| 1302 | + Xây gạch chỉ VXM50# | m3 | 660.603 |
| 1303 | + Xây gạch chỉ VXM75# | m3 | 692.829 |
| 1304 | + Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 25# | m3 | 363.894 |
| 1305 | + Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 50# | m3 | 365.783 |
| 1306 | + Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM 75# | m3 | 394.765 |
| 1307 | + Xây đá hộc VXM50# | m3 | 455.306 |
| 1308 | + Xây đá hộc VXM75# | m3 | 496.147 |
| 1309 | + Trát tường VXM M50# không đánh màu | m2 | 18.724 |
| 1310 | + Trát tường VXM M50# đánh màu | m2 | 21.533 |
| 1311 | + Ốp tường, trụ, cột gạch men sứ 200 x 250 mm | m2 | 158.832 |
| 1312 | + Quét vôi trong nhà, 1 nước trắng, 2 nước màu | m2 | 4.580 |
| 1313 | + Quét vôi ngoài nhà | m2 | 4.463 |
| 1314 | + Quét xi măng 2 nước vào cấu kiện | m2 | 4.019 |
|
| - Đối với khối xây hoặc trát không đạt theo Max vữa quy định giảm trừ 10% tương ứng với từng loại |
|
|
| 1315 | + Bê tông vữa M150# đá Dmax 20 độ sụt 6-8 | m3 | 635.494 |
| 1316 | + Bê tông vữa M200# đá Dmax 20 độ sụt 6-8 | m3 | 705.718 |
…….. | ||||
| 1906 | + Vận chuyển với cự li ≤ 5km | m3 | 11.220 |
|
| Ghi chú: mục 1903; 1904; 1905; 1906 không áp dụng cho việc đào ao |
|
|
20 |
| Cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao: |
|
|
| 2001 | + ống cống bê tông: F 100 - 300mm | md | 107.000 |
|
| Với ống cống D > 300mm; cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15% | md |
|
21 |
| Lò gạch, lò vôi: (Tính theo công suất ra lò của từng lò trong một đợt) |
|
|
| 2101 | Loại 50 000 viên hoặc 20 Tấn | Lò | 5.500.000 |
| 2102 | Loại 50 000 viên - 70 000 viên hoặc 20 - 40 Tấn | Lò | 6.500.000 |
| 2103 | Các lò gạch, lò vôi dã chiến | Lò | 1.000.000 |
| 2104 | + Các loại lò gạch, lò vôi không hoạt động sản xuất | Lò | 1.000.000 |
|
| Đối với lò gạch và lò vôi đã ngừng hoạt động (đã hư hỏng không được bồi thường) |
|
|
22 |
| Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển |
|
|
| 2201 | Cửa nhôm cuốn | m2 | 220.000 |
| 2202 | Cửa kính thủy lực | m2 | 110.000 |
| 2203 | Điều hòa 2 cục | bộ | 550.000 |
| 2204 | Điều hòa 1 cục | bộ | 330.000 |
| 2205 | Bình nóng lạnh | Cái | 110.000 |
| 2206 | Xí bệt | Cái | 110.000 |
| 2207 | Chậu tiểu la ba bô | Cái | 33.000 |
| 2208 | Bồn tắm bồn I nốc | Cái | 110.000 |
| 2209 | Cấu kiện sắt thép cổng sắt, cửa sắt xếp, hàng rào liền trụ cổng | m2 | 126.250 |
Ghi chú: áp dụng cho các nội dung đền bù | ||||
+ Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được không được tính bồi thường | ||||
Với các công việc được bồi thường mà đơn giá bồi thường không có thì có thể tính bóc tách khối lượng áp theo định mức, đơn giá | ||||
Các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được, chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá | ||||
+ Diện tích xây dựng: Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng của hiên phía trước tính lại cos 00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái che theo phủ bì tim trục. (Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ cốt không mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên, kết cấu và diện tích khác của tầng một) | ||||
+ Diện tích sàn: Với nhà một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính đến sát mép tường phía ngoài cộng lại kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng của sàn | ||||
+ Đối với nhà sàn cột bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích Xây dựng là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột có mái che | ||||
+ Các phần đưa ra như sê nô hoặc các phần khác ≥ 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành | ||||
+ Các công trình xây dựng: nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật kiến trúc đó. | ||||
Chiều cao tầng nhà: Tính từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một cos mặt sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng | ||||
+ Đối với các loại nhà bán mái: Chiều cao để tính đền bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà. | ||||
Chiều cao tầng nhà: Tính từ cos ± 00 (Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai) đối với tầng một | ||||
Đối với các công việc không có trong đơn giá đền bù thì được áp dụng tính toán thực tế theo giá thực tế tại thời điểm đền bù |
- 1Quyết định 1153/2011/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 1153/2011/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 14/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 07/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực