Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 14/1999/QĐ-BTC NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1A TRẠM BỪN LỨC KM 1933 TỈNH LONG AN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các khoản thu phí và lệ phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (Công văn số 3832/GTVT-TCKT ngày 26/11/1998),
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường quốc lộ 1A tại trạm Bừn Lức Km 1933 tỉnh Long An

Điều 2: Đối tượng thu, việc tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí sử dụng đường quốc lộ 1A tại trạm Bừn Lức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý và Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm 1.d, mục A, phần IV điểm 3.n, mục I Thông tư số số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/2/1999.

Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí tại trạm Bừn Lức và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG 1A TẠI TRẠM BỪN LỨC TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/1999/QĐ/BTC ngày 29 tháng 1 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: đồng/lượt/xe

TT

Đối tượng thu phí

Mức thu

1

Xe máy các loại

500đ/lượt

2

Vé tháng áp dụng cho xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học tại địa phương đặt trạm thu phí, hàng ngày phải qua trạm

10.000đ/tháng

3

Xe lam, máy kéo, công nông, bông sen

5.000đ/lượt

4

Xe ô tô thiết kế để chở người các loại:

 

 

- Xe con các loại (loại dưới 7 chỗ)

10.000đ/lượt

 

- Xe từ 7 chỗ ngồi đến 11 ghế ngồi

15.000đ/lượt

 

- Xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi

22.000đ/lượt

 

- Xe từ 31 chỗ đến 50 chỗ ngồi

26.000đ/lượt

 

- Xe từ 51 chỗ ngồi trở lên

30.000đ/lượt

 

- Xe buýt công cộng

15.000đ/lượt

5

Xe chở hàng:

 

 

- Xe có trọng tải dưới 2 tấn

14.000đ/lượt

 

- Xe có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

26.000đ/lượt

 

- Xe có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

35.000đ/lượt

 

- Xe có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

50.000đ/lượt

 

- Xe có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn

65.000đ/lượt

 

- Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở Container từ 20 fit trở lên

100.000đ/lượt