Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 10 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện: 05 thủ tục.
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương theo quy định.
2. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 THỦ TỤC) | ||
1 | Ban hành Kế hoạch phát triển chợ | Công Thương | Sở Công Thương |
2 | Ban hành Nội quy chợ mẫu | Công Thương | Sở Công Thương |
3 | Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Công Thương | Sở Công Thương |
4 | Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Công Thương | Sở Công Thương |
5 | Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ | Công Thương | Sở Công Thương |
6 | Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia) | Công Thương | Sở Công Thương |
7 | Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý. | Công Thương | Sở Công Thương |
8 | Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ | Công Thương | Sở Công Thương |
9 | Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Công Thương | Sở Công Thương |
10 | Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Công Thương | Sở Công Thương |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (05 THỦ TỤC) | ||
1 | Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý | Công Thương | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
2 | Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý | Công Thương | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
3 | Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện | Công Thương | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
4 | Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý | Công Thương | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
5 | Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý | Công Thương | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 THỦ TỤC)
1. Ban hành Kế hoạch phát triển chợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại (chợ); kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu phát triển chợ của địa phương lập báo cáo Kế hoạch phát triển chợ (theo năm..../giai đoạn....) gửi về Sở Công Thương qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang để tổng hợp.
Bước 2: Sở Công Thương căn cứ Quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, Kế hoạch phát triển chợ của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các quy hoạch, kế hoạch, văn bản khác có liên quan và nhu cầu phát triển chợ của tỉnh, tham mưu, lập dự thảo Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (năm…/giai đoạn…), nội dung Kế hoạch theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP; lấy ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan về Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (năm…/giai đoạn…); tổng hợp ý kiến góp ý, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (năm…/giai đoạn…).
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (năm…/giai đoạn…).
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Công Thương; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (năm… /giai đoạn… ).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và các văn bản có liên quan; phù hợp quy hoạch tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội của tỉnh, nhu cầu phát triển chợ của các địa phương.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Ban hành Nội quy chợ mẫu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương căn cứ Quy định tại Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP xây dựng dự thảo Nội quy chợ mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; lấy ý kiến góp ý các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan đối với Nội quy chợ mẫu và tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Nội quy chợ mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Công Thương; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nội quy chợ mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có Nội quy chợ mẫu đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
Bước 2: Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thẩm định,phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo phòng xem xét, phê duyệt; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, tham mưu Lãnh đạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 3: Phòng chuyên môn của Sở Công Thương xem xét hồ sơ nếu đạt yêu cầu ký nháy và chuyển lại chuyên viên phòng trình Lãnh đạo Sở; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyên viên chỉnh sửa theo yêu cầu.
Bước 4: Lãnh đạo Sở Công Thương xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trả lời bằng văn bản về việc quyết định giao tài sản.
Bước 6: Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 42 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công Thương; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý (tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi Sở Công Thương (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện có văn bản gửi Sở Công Thương;
Bước 2: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; Đối tượng được giao quản lý tài sản; Cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
+ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung chủ yếu tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ….., ngày ... tháng.... năm…. |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………......…
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
5. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi Sở Công Thương (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương;
Bước 2: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; đối tượng được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo mẫu số 04B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
+ Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản tối đa không quá 50 năm.
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung cơ bản tại b Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-PA | ……., ngày ... tháng.... năm …… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
6. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi Sở Công Thương (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương;
Bước 2: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; đối tượng được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo mẫu số 04B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
+ Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản tối đa không quá 50 năm.
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung cơ bản tại b Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-PA | ……., ngày ... tháng.... năm …… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
7. Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 2. Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thẩm định, phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trả lời bằng văn bản về việc quyết định thu hồi tài sản.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản (văn bản đề nghị thu hồi tài sản, danh mục tài sản đề nghị thu hồi, hồ sơ khác có liên quan): 01 bản sao.
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 52 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
+ Đất gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;
+ Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý;
+ Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định;
+ Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
8. Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bước 2 Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ; Cơ quan, đơn vị có tài sản; Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; Cơ quan, đơn vị có liên quan về quản lý tài sản chợ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phân cấp).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
+ Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;
+ Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
9. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; cơ quan, đơn vị có tài sản; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);
+ Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
10. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý: 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương; cơ quan, đơn vị có tài sản; cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (05 THỦ TỤC)
1. Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 2: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan của địa phương thẩm định, phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi.
Bước 3: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện xem xét, trả lời bằng văn bản về việc quyết định thu hồi tài sản.
Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản (văn bản đề nghị thu hồi tài sản, danh mục tài sản đề nghị thu hồi, hồ sơ khác có liên quan): 01 bản sao.
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 52 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
+ Đất gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Khi có sự thay đổi về quy hoạch làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;
+ Khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý;
+ Tài sản được giao không đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định;
+ Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi Phòng Kinh tế thành phố/Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện (trong trường hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ). Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố có văn bản gửi Sở Công Thương;
Bước 2: Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện/ Phòng Kinh tế thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
+ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo các nội dung chủ yếu tại điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ công trực tuyến) hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 2: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan của địa phương thẩm định, phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, phê duyệt; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, tham mưu Lãnh đạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
Bước 3: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện Xem xét hồ sơ nếu đạt yêu cầu ký nháy và chuyển lại chuyên viên phòng trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyên viên chỉnh sửa theo yêu cầu.
Bước 4: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện xem xét hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, quyết định giao tài sản.
Bước 5: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, trả lời bằng văn bản về việc quyết định giao tài sản.
Bước 6: Các phòng chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện Thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản sau khi có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý (tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, quyết định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp..
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố; cơ quan, đơn vị có tài sản; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp..
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
+ Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản);
+ Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ tục này;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
5. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/ Phòng Kinh tế thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, quyết định.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý: 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố; cơ quan, đơn vị có tài sản; Cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện/Phòng Kinh tế thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
- Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- 1Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2024 công bố bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính và bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, dầu khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dầu khí, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1231/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1390/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra