Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 139/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ DỊCH VỤ KHU NGHĨA ĐỊA TẬP TRUNG HUYỆN LÝ SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

n cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BXD ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng;

Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số Điều của Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của UBND huyện Lý Sơn tại Công văn số 149/UBND ngày 21/01/2020 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 343/STC-QLGCS ngày 25/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ nghĩa trang áp dụng tại Khu nghĩa địa tập trung huyện Lý Sơn, cụ thể như sau:

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Giá dịch vụ tổ chức tang lễ

Đồng/đám

5.700.000

a

Quan tài (bao gồm đồ liệm, khăn tang, áo tang, trướng, bài vị, nghi thức cúng, tế, xe rồng chuyển quan đến Khu nghĩa địa)

Đồng/đám

5.000.000

b

Khâm liệm thi hài (Lễ nhập quan)

Đồng/đám

700.000

2

Giá dịch vụ xây mộ (bao gồm đào huyệt mộ, cát đổ huyệt mộ, xây và hoàn thiện mộ theo thiết kế mẫu được duyệt)

Đồng/mộ

21.168.000

3

Giá dịch vụ chăm sóc mộ

Đồng/mộ/năm

140.000

Giá dịch vụ nghĩa trang trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 2. Giao UBND huyện Lý Sơn chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị quản lý trực tiếp Khu nghĩa địa tập trung huyện Lý Sơn thực hiện các nội dung sau:

1. Thực hiện giá dịch vụ được quy định tại Điều 1 Quyết định này và các quy định khác về giá dịch vụ tại các Nghị định của Chính phủ: Số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016, số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013, số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Thực hiện niêm yết công khai, thông báo giá dịch vụ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng các dịch vụ nghĩa trang nêu trên biết và thực hiện, tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí liên quan đến dịch vụ nghĩa trang theo đúng quy định.

3. Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ nghĩa trang khi các yếu tố cấu thành giá dịch vụ có sự thay đổi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CNXD, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, KTbngoc44

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng