- 1Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1169/QĐ-TCHQ năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 2981/QĐ-BTC về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/QĐ-HQHCM | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐỘI THỦ TỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, ĐỘI THỦ TỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THUỘC CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV4
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 11/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1169/QĐ-TCHQ ngày 09/06/2010 của Tổng cục Hải quan về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 272/QĐ-TCHQ ngày 25/01/2013 của Tổng cục Hải quan về việc thành lập Đội (Tổ) thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 trực thuộc Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4, Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 1902/QĐ-HQHCM ngày 30/11/2010 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 trực thuộc Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh như sau:
“Điều 2. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 gồm các Đội (Tổ) công tác sau:
1/ Đội Tổng hợp;
2/ Đội Quản lý thuế;
3/ Đội Thủ tục hàng hóa xuất khẩu;
4/ Đội Thủ tục hàng hóa nhập khẩu;
5/ Đội Giám sát;
6/ Tổ Kiểm soát Hải quan;
7/ Tổ Kiểm soát phòng, chống ma túy.”
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục hàng hóa xuất khẩu, Đội Thủ tục hàng hóa nhập khẩu thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4.
Quy định này thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-HQHCM ngày 30/11/2010 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu 1, Đội Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu 2, Đội Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu 3 thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Giám sát quản lý về hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐỘI THỦ TỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-HQHCM ngày 06/3/2013 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ hải quan để đăng ký và tính thuế, lệ phí hàng hóa kinh doanh xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu theo chế độ riêng và các loại hình xuất khẩu khác phải kiểm tra tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4, kiểm tra hàng xuất khẩu của các tờ khai do Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố và các đơn vị thuộc Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chuyển đến được Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh cho phép kiểm tra theo đúng quy định của Ngành.
2. Công tác đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, kiểm tra thực tế hàng hóa có hỗ trợ máy soi và tính thuế phải thực hiện đúng quy định của Luật Hải quan, quy trình nghiệp vụ của Ngành và các văn bản pháp quy khác có liên quan.
3. Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước.
4. Phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm trong khai báo hải quan, áp mã, áp giá... và các hành vi gian lận thương mại, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ, ngoại hối... để có biện pháp xử lý đúng pháp luật. Đề xuất, xây dựng các phương án, biện pháp đấu tranh phòng ngừa.
5. Tham mưu đề xuất Lãnh đạo Chi cục quyết định hình thức kiểm tra theo quy định, các vướng mắc phát sinh trong công tác để có chỉ đạo giải quyết kịp thời.
6. Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung về chính sách quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, các quy định, quy trình thủ tục hải quan và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Đội.
7. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo, giải quyết những vướng mắc, khiếu nại liên quan đến nhiệm vụ của Đội.
8. Thực hiện cập nhật, thu thập, phân tích thông tin nghiệp vụ hải quan để phục vụ cho công tác quản lý rủi ro theo quy định.
9. Kiểm tra, phúc tập hồ sơ hải quan theo quy định.
10. Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức và quản lý tài chính, tài sản, các trang thiết bị được cấp cho Đội sử dụng.
11. Tổ chức học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ và các quy định của Nhà nước, của Ngành, của đơn vị cho cán bộ, công chức trong Đội.
12. Thực hiện phối kết hợp với các lực lượng có liên quan đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chống mọi biểu hiện phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực. Thực hiện nghiêm túc 10 Điều kỷ luật, kỷ cương, Tuyên ngôn phục vụ khách hàng của Ngành, Phương châm hành động của Cục nhằm góp phần xây dựng lực lượng Hải quan trong sạch, vững mạnh.
13. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
Điều 2. Phạm vi, địa bàn hoạt động
Trong phạm vi địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác
1. Cơ cấu tổ chức:
- Đội Thủ tục hàng hóa xuất khẩu có 01 Đội trưởng, một số Phó Đội trưởng giúp việc và các công chức thừa hành.
- Đội trưởng có nhiệm vụ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Đội trưởng, công chức và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Chi cục về toàn bộ hoạt động của Đội.
- Phó Đội trưởng thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ đuợc phân công.
- Công chức trong Đội thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về kết quả công tác.
- Biên chế và bố trí cán bộ trong Đội do Chi cục trưởng quyết định trên cơ sở tổng biên chế được giao.
2. Mối quan hệ công tác:
- Chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Chi cục trưởng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó chi cục trưởng phụ trách.
- Giữa các Đội (Tổ) công tác thuộc Chi cục phải có mối quan hệ phối hợp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Đối với các Đội (Tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu và ngoài cửa khẩu khác là mối quan hệ trao đổi thông tin công tác nghiệp vụ.
- Chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các đơn vị tham mưu, giúp việc Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
- Thực hiện phối hợp với các lực lượng chức năng khác theo quy chế phối hợp công tác của Ngành.
- Giải quyết công việc phát sinh đúng theo thẩm quyền, đúng quy định. Nếu vượt thẩm quyền thì báo cáo Lãnh đạo Chi cục xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những điểm không phù hợp hoặc phát sinh, cần phải kịp thời báo cáo Chi cục trưởng và Lãnh đạo Chi cục phụ trách trực tiếp để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh xem xét điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả công tác./.
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐỘI THỦ TỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THUỘC CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG SÀI GÒN KV4
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 139/QĐ-HQHCM ngày 06/3/2013 của Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh)
Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, hàng nhập khẩu trả về từ hàng xuất khẩu... trong phạm vi, địa bàn được giao.
2. Tổ chức thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, quản lý rủi ro, thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan, sở hữu trí tuệ; tham mưu cho lãnh đạo Chi cục về các mặt nghiệp vụ này trong phạm vi loại hình hàng hóa được giao.
3. Tổ chức thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thực tế hàng hóa có hỗ trợ máy soi, quản lý thuế, thu lệ phí, thông quan hàng hóa ... đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh, hàng nhập trả về từ hàng xuất khẩu.
4. Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa nhập khẩu; thực hiện việc ấn định thuế; đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước.
5. Giải quyết, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất đến Lãnh đạo Chi cục các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan tại đơn vị.
6. Tổ chức phúc tập, lưu trữ hồ sơ hải quan theo quy định.
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất.
8. Thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính về hải quan theo thẩm quyền.
9. Thực hiện công tác phối hợp với các đơn vị trong, ngoài ngành Hải quan theo quy chế của Ngành và chỉ đạo, phân công của các cấp lãnh đạo; tổng hợp báo cáo đúng quy định.
10. Thực hiện, tham mưu cho Lãnh đạo Chi cục về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại đơn vị khi có đề nghị.
11. Tham mưu cho Lãnh đạo Chi cục về mặt công tác chính sách mặt hàng, phân tích phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền của Chi cục trưởng trong phạm vi, địa bàn được giao.
12. Tổ chức triển khai, học tập, hướng dẫn, bồi dưỡng về nghiệp vụ, quy trình, văn bản quy phạm, văn bản hành chính, chỉ đạo của các cấp lãnh đạo đến cán bộ, công chức trong Đội.
13. Quản lý, khai thác đúng quy trình, hiệu quả các máy móc, trang thiết bị được giao. Trực tiếp quản lý máy soi Container dạng cổng, thực hiện soi chiếu theo quy trình được Tổng cục Hải quan ban hành.
14. Thực hiện đúng pháp luật, quy trình, Tuyên ngôn phục vụ khách hàng của Ngành, Phương châm hành động của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; chống mọi biểu hiện gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực để xây dựng lực lượng hải quan trong sạch, vững mạnh.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
Điều 2. Phạm vi, địa bàn hoạt động
Trong phạm vi địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác
1. Cơ cấu tổ chức:
- Đội Thủ tục hàng hóa nhập khẩu có 01 Đội trưởng, một số Phó Đội trưởng giúp việc và các công chức thừa hành
- Đội trưởng có nhiệm vụ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Đội trưởng, công chức và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Chi cục về toàn bộ hoạt động của Đội.
- Phó Đội trưởng thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ được phân công.
- Công chức trong Đội thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về kết quả công tác.
- Biên chế và bố trí cán bộ trong Đội do Chi cục trưởng quyết định trên cơ sở tổng biên chế được giao.
2. Mối quan hệ công tác:
- Chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Chi cục trưởng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Chi cục trưởng phụ trách.
- Giữa các Đội (Tổ) công tác thuộc Chi cục phải có mối quan hệ phối hợp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Đối với các Đội (Tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu và ngoài cửa khẩu khác là mối quan hệ trao đổi thông tin công tác nghiệp vụ.
- Chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các đơn vị tham mưu, giúp việc Cục trưởng Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
- Thực hiện phối hợp với các lực lượng chức năng khác theo quy chế phối hợp công tác của Ngành.
- Giải quyết công việc phát sinh đúng theo thẩm quyền, đúng quy định. Nếu vượt thẩm quyền thì báo cáo Lãnh đạo Chi cục xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những điểm không phù hợp hoặc phát sinh, cần phải kịp thời báo cáo Chi cục trưởng và Lãnh đạo Chi cục phụ trách trực tiếp để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh xem xét điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả công tác./.
- 1Quyết định 2060/QĐ-HQHN năm 2013 nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Phú Thọ và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 15/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- 1Luật Hải quan 2001
- 2Quyết định 1027/QĐ-BTC năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1169/QĐ-TCHQ năm 2010 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 2981/QĐ-BTC về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính
- 5Quyết định 2060/QĐ-HQHN năm 2013 nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Phú Thọ và nhiệm vụ của Đội công tác thuộc Chi cục do Cục trưởng Hải quan thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 15/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
Quyết định 139/QĐ-HQHCM năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 139/QĐ-HQHCM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2013
- Nơi ban hành: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết