Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1388/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3113/TTr-SNN- VPĐP ngày 26/8/2022 và công văn số 2504/SNN-VPĐP ngày 16/6/2023; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 944/STP-PBGDPL ngày 01/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 -2025
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan: Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, UBND tỉnh về kết quả thực hiện; báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý vướng mắc (nếu có); xây dựng hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trên cơ sở đó, tổng hợp ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với đơn vị được giao phụ trách trong các Chương trình MTQG để hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu, tiêu chí; chỉ đạo, hỗ trợ lồng ghép nguồn lực, nhân lực cho các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh chỉ đạo, hướng dẫn các phòng, ban liên quan và UBND các xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng ở các thôn, lựa chọn thôn, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tốt và báo cáo định kỳ các tiêu chí quy định tại Quyết định này. Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022 - 2025 hàng năm theo đúng quy định.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập, các địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các thành viên BCĐ các Chương trình MTQG; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG TẠI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÙNG NÚI, VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan hướng dẫn | |
1 | Tổ chức cộng đồng | 1.1. Có Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu được Ủy ban nhân dân xã công nhận | Đạt | UBND cấp huyện | |
1.2. Có Quy ước, hương ước và được đại đa số (>50%) người dân thông qua và cam kết thực hiện | Đạt | ||||
1.3. Có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí hàng năm và cả giai đoạn, được Ủy ban nhân dân xã xác nhận, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng | Đạt | ||||
2 | Cơ sở hạ tầng thiết yếu | 2.1. Tỷ lệ đường trục thôn được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥80% | Sở Giao thông vận tải | |
2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch được cứng hóa và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | ≥70% | ||||
2.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥70% | ||||
2.4. Hệ thống thủy lợi liên quan đến thôn cơ bản đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 04 tại chỗ | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
2.5. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Sở Công Thương | |||
2.6. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥95% | ||||
2.7. Thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao đảm bảo các điều kiện sinh hoạt phục vụ cộng đồng | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | |||
2.8. Thôn có hệ thống loa truyền thanh hoạt động | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
2.9. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng | |||
2.10. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥75% | ||||
3 | Kinh tế hộ | 3.1. Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2022 | ≥39 | Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2023 | ≥42 | ||||
Năm 2024 | ≥45 | ||||
Năm 2025 | ≥48 | ||||
3.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | <13% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |||
3.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥20% | ||||
3.4. Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
4 | Giáo dục - Y tế -Văn hóa | 4.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
4.2. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm Y tế | ≥90% | Sở Y tế | |||
4.3. Tỷ lệ người dân có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥50% | ||||
4.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤40% | ||||
4.1. Thôn được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | |||
4.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn "Gia đình văn hóa" | ≥70% | ||||
5 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 5.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy định | ≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước sạch) | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
5.2. Cảnh quan, không gian sống xung quanh xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
5.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn dược thu gom, xử lý theo quy định | ≥70% | ||||
5.4. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥70% | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | |||
5.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có) tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế và Sở Công Thương phối hợp hướng dẫn nội dung 5.5 theo lĩnh vực quản lý ngành | |||
5 | Hệ thống chính trị, An ninh trật tự | 5.1. Chi bộ thôn được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | UBND cấp huyện | |
5.2. Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trong thôn được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | ||||
5.3. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng); có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh |
___________________
Xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: Gồm các xã thuộc khu vực III của 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và xã Sơn Tân huyện Cam Lâm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tiêu chí của Phụ lục Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tiêu chí của Phụ lục Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Quy định Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và thẩm quyền xét, công nhận, công bố thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 1388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Hòa Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra