Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 1384/2002/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 11 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÔ TÔ TRONG CÁC CƠ QUAN HCSN”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ vào Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản Nhà nước;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá tại Tờ trình số: 357 TT/ TCVG ngày 09 tháng 4 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tiêu chuẩn định mức quản lý và sử dụng xe mô tô trong các cơ quan HCSN.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1232/2001/QĐ-UB ngày 22 tháng 3 năm 2001 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá; Thủ trưởng các cơ quan HCSN; Chủ tịch UBND các huyện, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE MÔ TÔ TRONG CÁC CƠ QUAN HCSN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1384/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (gọi chung là cơ quan HCSN) được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được trang cấp hoặc mua xe mô tô phục vụ công tác.
Điều 2. Xe mô tô dùng trong các cơ quan HCSN thực hiện theo Quy định này được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách (như viện trợ, quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước và xe được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, các dự án, các chương trình kết thúc chuyển giao xe mô tô cho các cơ quan HCSN).
Điều 3. Xe mô tô phục vụ nhu cầu công tác của các cơ quan HCSN phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức tại Quyết định này.
Các cơ quan HCSN được giao quản lý, sử dụng xe mô tô nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tuyệt đối không được bán, trao đổi, tặng và cho thuê bất cứ tổ chức, cá nhân nào.
II. VỀ TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG XE MÔ TÔ HAI BÁNH:
Điều 4. Căn cứ vào tình hình và số lượng xe mô tô hiện có trong các cơ quan HCSN thuộc tỉnh quản lý, trước mắt UBND tỉnh quy định về tiêu chuẩn sử dụng xe mô tô 2 bánh như sau:
A- Cấp tỉnh:
Các cơ quan: sở, ban ngành, đoàn thể và tương đương được bố trí xe mô tô 2 bánh phục vụ công tác chung theo biên chế của đơn vị cụ thể:
- Đối với cơ quan có từ 10 người trở xuống: 1 xe
- Đối với cơ quan trên 10 người đến 20 người: 2 xe
- Đối với cơ quan có trên 30 người: 3 xe
B- Cấp huyện, thị xã:
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã: được bố trí 03 xe mô tô 2 bánh phục vụ công tác chung.
2. Các phòng, ban, đoàn thể, UBND xã, phường, thị trấn và tương đương của huyện, thị xã bố trí mỗi đơn vị là 01 xe mô tô 2 bánh phục vụ công tác chung.
Điều 5. Giá trị trang bị xe mô tô là: không quá 20 triệu đồng/1 xe.
Nguồn kinh phí: theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Điều 6. Thủ trưởng các cơ quan HCSN, Chủ tịch UBND các huyện, thị căn cứ tiêu chuẩn định mức ban hành tại Quy định này, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện rà soát số lượng xe mô tô hiện đang quản lý sử dụng thực tế tại đơn vị mình và báo cáo để đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp báo cáo việc sử dụng xe mô tô thuộc phạm vi quản lý về Sở Tài chánh - Vật giá, Sở Tài chánh - Vật giá tổng hợp trình UBND tỉnh.
Đối với cơ quan Đảng, Quân đội, Công an, DNNN và các cơ quan Trung ương đóng tại tỉnh: Phòng Xét khiếu tố và Phòng Nội chính thuộc Thanh tra Nhà nước; Thanh tra thuộc Sở Địa chính; Thanh tra giao thông; Đội đặc nhiệm; Quản lý thị trường, Hạt kiểm lâm, Đội phòng dịch, Đội kiểm dịch thú y; các đội, trạm, trại của các đơn vị sự nghiệp thường xuyên đi cơ sở như: Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm Khuyến ngư, Trung tâm Giống không thuộc diện áp dụng Quy định này.
Điều 7. Sở Tài chánh - Vật giá có trách nhiệm:
1. Chủ trì với các cơ quan có liên quan thực hiện điều chuyển xe mô tô vượt tiêu chuẩn định mức của các cơ quan HCSN. Thu hồi các xe mô tô vượt tiêu chuẩn định mức lập phương án xử lý báo cáo UBND tỉnh quyết định.
2. Hướng dẫn các cơ quan thực hiện việc mua sắm, xử lý, điều chuyển xe mô tô theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức cá nhân thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng xe mô tô phục vụ công tác không đúng thẩm quyền, tiêu chuẩn, định mức theo Quy định này.
Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định tạm thời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan HCSN được ban hành theo Quyết định số: 1232/2001/QĐ-UB ngày 22 tháng 3 năm 2001 của UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Công văn 321/UBND-KT rà soát tình hình mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng xe ôtô công do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 6Quyết định 1232/QĐ-UB năm 2001 ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe môtô trong các cơ quan Hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 102/2002/QĐ-UB Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 7859/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3Quyết định 1232/QĐ-UB năm 2001 ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe môtô trong các cơ quan Hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 3Quyết định 73/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê xe ô tô công tác, khung giá sử dụng xe hiện có, số km tối thiểu được sử dụng xe công tác của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Công văn 321/UBND-KT rà soát tình hình mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng xe ôtô công do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 102/2002/QĐ-UB Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô và quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 7859/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 1384/2002/QĐ-UB ban hành Quy định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe mô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 1384/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra