Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1381/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỒ ÁN: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ I THUỘC DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐƯỜNG PHÍA NAM KHU ĐÔ THỊ MỚI, THÀNH PHỐ CAO BẰNG - TỶ LỆ 1/500

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng, Tỷ lệ 1/500.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch:

- Vị trí: Tổ 15, tổ 27, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng

- Ranh giới tiếp giáp:

+ Phía Đông: Giáp đất dân cư;

+ Phía Tây: Giáp đất dân và đất đồi;

+ Phía Nam: Giáp vỉa hè đường phía Nam theo quy hoạch;

+ Phía Bắc: Giáp đất dân cư và Trung tâm phục hồi chức năng, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật tỉnh Cao Bằng.

3. Quy mô:

- Quy mô diện tích: 13,6 ha.

- Quy mô dân số: khoảng 1.550 người.

4. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa quy hoạch chung thành phố Cao Bằng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Định hướng phát triển không gian kiến trúc, bảo vệ cảnh quan và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp với định hướng phát triển của Quy hoạch chung thành phố Cao Bằng.

- Bố trí quỹ đất tái định cư cho các gia đình hiện đang sinh sống trong phạm vi quy hoạch dọc hành lang giải phóng mặt bằng của tuyến đường phía Nam và các hộ dân trong diện di dời của các dự án khu đô thị, các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Cao Bằng.

- Xác định rõ ranh giới, tính chất, quy mô, các công trình trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch, làm căn cứ cho việc quản lý quy hoạch xây dựng. Quy hoạch chi tiết cơ cấu sử dụng đất và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đảm bảo phát huy hiệu quả khai thác đất đai đồng thời giữ gìn cảnh quan, môi trường trong khu vực.

- Đảm bảo tính thống nhất trong kiến trúc, cảnh quan, đấu nối hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án lân cận theo định hướng hạ tầng khung đã hình thành.

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng, quản lý đất đai đô thị.

- Đề xuất quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết, làm cơ sở lập: Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc; dự án đầu tư theo quy định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

5. Tính chất:

Khu tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam khu đô thị mới Thành phố Cao Bằng có tính chất như một tiểu khu có chức năng phục vụ nhu cầu tái định cư cho dự án Đường phía Nam khu đô thị mới thành phố Cao Bằng và các dự án lân cận.

6. Các nội dung nghiên cứu:

6.1. Phân tích đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch:

a) Đánh giá điều kiện tự nhiên:

Tổng hợp và đánh giá các yếu tố tự nhiên về vị trí, mối liên hệ vùng chung quanh, địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn, đặc biệt về tình hình mưa lũ hàng năm, thuận lợi khó khăn và các yêu cầu khi quy hoạch xây dựng.

b) Đánh giá hạ tầng kỹ thuật và môi trường hiện trạng:

Đánh giá hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong và xung quanh khu vực lập đồ án quy hoạch, bao gồm: Cao độ nền đô thị, hệ thống giao thông, cấp thoát và xử lý nước, cấp điện, các trạm và đường ống kỹ thuật khác...

Đánh giá hiện trạng về môi trường.

c) Đánh giá điều kiện dân cư, sử dụng đất và tình hình xây dựng:

Về dân số: Tổng hợp số liệu về dân số, số hộ, số lao động, cơ cấu ngành, phân bố sản xuất, tình hình đời sống, bố trí khu ở, sản xuất hiện có trong khu vực lập đồ án quy hoạch.

Đánh giá tình hình sử dụng đất, tình hình xây dựng, các công trình công cộng, thương mại dịch vụ và hệ thống hạ tầng xã hội nói chung; đánh giá việc thực hiện theo các dự án, đồ án quy hoạch trong và xung quanh khu vực lập đồ án quy hoạch.

6.2. Đề xuất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

Đảm bảo theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng.

6.3. Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất:

TT

Loại đất

Cơ cấu

Mật độ xây dựng

Chiều cao (tầng)

Hệ số sử dụng đất

1

Đất ở

40%

70-90%

2-5

1,4-4,5

2

Đất các công trình dịch vụ đô thị

15%

 

 

 

 

Đất TDTT

2%

30-40%

2-5

0,6-2

 

Đất văn hóa

1%

30-40%

2-5

0,6-2

 

Đất y tế

1%

30-40%

2-5

0,6-2

 

Đất giáo dục

9%

30-40%

2-5

0,6-2

 

Đất thương mại dịch vụ

2%

30-40%

2-5

0,6-2

3

Đất cây xanh mặt nước

11%

 

 

 

4

Đất công trình giao thông

31%

 

 

 

5

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật

3%

 

 

 

6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.

- Phân tích tổng thể toàn bộ khu vực nghiên cứu thiết kế với các khu vực chức năng kề cận, nhằm đề xuất các định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan hợp lý. Đề xuất định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan cho từng khu vực dựa trên các yếu tố đặc thù, riêng biệt của dự án.

- Đề xuất các định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan sinh thái cho khu dịch vụ, nhằm hình thành một không gian ở, nghỉ ngơi vui chơi mang đậm cảnh quan sinh thái và phát triển bền vững.

- Đề xuất các liên kết về không gian kiến trúc với khu ở đô thị, khu công viên vui chơi giải trí, điểm du lịch kề sát cũng như khu vực cây xanh trên các triền đồi núi và tạo mặt nước bằng các khe tô thủy sông suối.

- Định hướng phát triển các công trình kiến trúc, tầng cao các công trình mang tính đặc thù của khu vực, tạo nên các đường nét kiến trúc cơ bản cho các bước xây dựng và phát triển giai đoạn sau.

- Nghiên cứu đề xuất các tuyến giao thông đô thị và đường dạo, đường nội bộ nhằm tạo nên một mô hình phát triển hài hòa cho từng đơn vị ở và du lịch sinh thái.

- Xác định quy mô, vị trí, hình thức kiến trúc của từng khu chức năng:

+ Các khu ở: Nhà ở chia lô, đất ở biệt thự, đất ở hiện trạng cải tạo;

+ Khu công trình công cộng đô thị: Nhà văn hóa, trường mầm non, trạm y tế và các công trình công cộng khác (nếu có);

+ Khu vực các công trình thương mại - dịch vụ tổng hợp;

+ Khu vực trồng cây xanh cảnh quan, mặt nước, hồ...

+ Khu vực xây dựng hệ thống công trình giao thông, đường, vỉa hè, kè...

+ Khu vực xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật;

+ Các khu chức năng đô thị khác (nếu có).

6.5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

a. Giao thông:

- Xác định, cập nhật mạng lưới giao thông đối ngoại liên quan đến khu vực thiết kế; mạng lưới đường giao thông đối nội trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.

- Xác định các tiêu chuẩn, mạng lưới đường, tổ chức giao thông, phân loại đường theo mặt cắt.

- Xác định tỷ lệ đất giao thông.

- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí thực hiện.

b. Chuẩn bị kỹ thuật:

- Quy hoạch cao độ san nền: đảm bảo khớp nối với cao độ hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực có liên quan, đáp ứng yêu cầu xây dựng công trình và xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực lập quy hoạch.

- Xác định khối lượng đào đắp, phân khu các khu vực đào, khu vực đắp.

- Giải pháp thoát nước mưa, thiết kế mạng lưới thoát nước mưa, các thông số kỹ thuật về thoát nước mưa.

- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.

c. Cấp nước:

- Xác định nguồn nước.

- Xác định nhu cầu và tiêu chuẩn dùng nước.

- Mạng lưới phân phối nước: chiều dài, kích thước đường ống, bố trí mạng lưới các họng cứu hỏa.

- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.

d. Cấp điện:

- Xác định nguồn cấp điện.

- Xác định nhu cầu sử dụng điện và phụ tải của từng loại hình chức năng trong khu vực lập quy hoạch.

- Mạng lưới cấp điện: Trạm điện, trạm phân phối, các tuyến đường dây cấp điện, bố trí hệ thống chiếu sáng.

- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.

đ. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Xác định chỉ tiêu, khối lượng nước thải và chất thải rắn.

- Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải, hệ thống cống thoát, trạm xử lý, hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt.

- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí.

e. Thông tin liên lạc:

Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ, đề xuất phương án công nghệ, lựa chọn xây dựng mạng truyền thông, quy hoạch mạng lưới.

6.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

Đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch đô thị và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo các quy định tại thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 1 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

7. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

8. Dự toán kinh phí:

Kinh phí thực hiện quy hoạch thực hiện theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 2 năm 2013 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

- Kinh phí thực hiện quy hoạch dự kiến:

627.430.000 đồng.

Trong đó:

+ Kinh phí lập nhiệm vụ quy hoạch:

 

42.826.000 đồng.

+ Kinh phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:

7.787.000 đồng.

+ Kinh phí lập Đồ án quy hoạch:

381.089.000 đồng.

+ Kinh phí thẩm định Đồ án quy hoạch:

34.743.000 đồng.

+ Kinh phí quản lý nghiệp vụ:

30.553.000 đồng.

+ Kinh phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng:

6.929.000 đồng

+ Kinh phí công bố quy hoạch:

10.393.000 đồng.

+ Kinh phí Khảo sát địa hình dự kiến:

113.110.000 đồng.

- Giá trị kinh phí lập quy hoạch chỉ là giá trị tạm tính làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo. Dự toán kinh phí chi tiết sẽ được cơ quan thẩm định xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

- Khi thanh quyết toán, chủ đầu tư phải căn cứ theo khối lượng thực hiện thực tế, cấp địa hình để nghiệm thu thanh toán; ngoài ra, đối với hồ sơ khảo sát địa hình còn phải thực hiện theo đúng Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.

9. Phân công trách nhiệm và thời gian thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng;

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Cao Bằng;

- Cơ quan chủ đầu tư: Trung tâm phát triển quỹ đất và Giải phóng mặt bằng Thành phố Cao Bằng.

- Cơ quan lập quy hoạch: lựa chọn nhà thầu tư vấn lập thiết kế quy hoạch theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Thời gian lập đồ án quy hoạch: không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500

  • Số hiệu: 1381/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Xuân Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản