Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1381/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 26 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP  ngày 07/02/2014 của Bộ Tư Pháp về việc Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính Về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 832/TTr-SGTVT ngày 15/5/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong lĩnh vực Giao thông vận tải.

Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, Thành phố chịu trách nhiệm sao y và chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp- Cục KS TTHC ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

I

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1

Thủ tục nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe mô tô

01

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH

I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1) Thủ tục thu nộp tiền phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe mô tô.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: UBND cấp xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi là UBND cấp xã) tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo quy định hướng dẫn chủ phương tiện kê khai nộp phí theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC và tổ chức thu phí.

Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:

- Đối với xe phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí vào tháng 7 hàng năm (từ ngày 01/7 đến ngày 31/7), cụ thể:

+ Xe đăng ký mới thực hiện khai nộp phí, với mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm.

+ Xe đăng ký lần thứ 2 trở đi (xe này đã được đăng ký trước ngày 01/01 của năm đó), nếu xe đó chưa được nộp phí thì chủ phương tiện phải khai nộp phí với mức thu phí cả năm; nếu đã được nộp thì chủ phương tiện chỉ thực hiện nộp Tờ khai phí và không phải nộp phí năm phát sinh.

- Đối với xe phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01):

+ Đối với xe đăng ký lần đầu và xe đăng ký lần 2 trở đi (đã được nộp phí của năm phát sinh) thì chủ phương tiện không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

+ Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2 trở đi nhưng xe đó chưa được nộp phí của năm phát sinh thì chủ phương tiện phải thực hiện khai nộp phí bổ sung tiền phí của năm phát sinh, cùng với số phí phải nộp của năm tiếp theo.

- Các năm tiếp theo không có biến động tăng, giảm xe, chủ phương tiện thực hiện nộp phí vào tháng 01 hàng năm (chậm nhất 31/01) mức thu phí 12 tháng cho đơn vị thu phí.

* Mức thu năm:

TT

Danh mục

ĐVT

Mức thu

1

Đối với loại xe có di tích xi lanh đến 100 cm3

đ/năm

50.000

2

Đối với loại xe có di tích xi lanh trên 100 cm3

đ/năm

105.000

Bước 2: Cơ quan thu phí lập và cấp biên lai thu phí cho chủ phương tiện đã nộp phí theo quy định.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC.

- Các giấy tờ để được miễn phí (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Ngay tại thời điểm nộp.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

7. Kết quả thực hiện TTHC: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC.

8. Phí, lệ phí: Không có.

9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai phí sử dụng đường bộ theo mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

- Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 18/2012/NĐ-CP;

- Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

-  Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

 

Phụ lục số 04

(Ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)

Mẫu số 02/TKNP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

 

TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(áp dụng đối với xe mô tô)

Kỳ tính phí: ………….

Người nộp phí: ………………………………………………………………………

Mã số thuế/ Số CMND: ……………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………. Quận/ huyện: ……………………

Tỉnh/ thành phố: ………………………………………

Điện thoại: ………………………………………

Đơn vị tiền: Đồng

Số TT

Tên chủ xe

Nhãn hiệu xe

Ngày đăng ký

Dung tích xi lanh

Biển số xe

Mức phí

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

..

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số phí

 

 

 

 

…...

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

 

 

…………., ngày … tháng … năm …

NGƯỜI NỘP PHÍ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.

 

Phụ lục số 02

BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ

Phần đóng quyển

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------

01BLP2-001

AA/14P

Số:......

BIÊN LAI THU TIỀN
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(đối với xe mô tô)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ….

Địa chỉ:……………………………...

Tên hiệu xe:..........

Biển số xe:......

Dung tích xi lanh:....

Kỳ tính phí :.........

Số tiền: ...........................              

Ngày ...... tháng ….năm 201....

Người thu tiền

 

 

 

Liên 01: Lưu      In tại Công ty in .....      Mã ST ....

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------

01BLP2-001

AA/14P

Số:......

BIÊN LAI THU TIỀN
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(đối với xe mô tô)

Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ….

Địa chỉ:……………………………...

Tên hiệu xe:..........

Biển số xe:......

Dung tích xi lanh:....

Kỳ tính phí :.........

Số tiền: ...........................              

Ngày ...... tháng ….năm 201....

Người thu tiền

 

 

 

Liên 02: Người nộp tiền   In tại Công ty ..... Mã ST ....