- 1Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 1Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1380/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Quyết định số 1020/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh; cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN; XỬ LÝ ĐƠN VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | |||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
II | II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo | |||||
1 | Giải quyết tố cáo | Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh. | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | |||||
1 | Tiếp công dân | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; - Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Trực tiếp | Không | - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | |||||
1 | Xử lý đơn | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng | |||||
1 | Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng. | - Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; - Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh. | Nộp trực tiếp | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ; - Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | Không quá 115 ngày | Thanh tra tỉnh, số 36 Trần Phú, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | Thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ; - Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày làm việc | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp tỉnh | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ. |
4 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp tỉnh | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | |||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | - UBND cấp huyện; - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ. |
II | II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo | |||||
1 | Giải quyết tố cáo | Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | UBND cấp huyện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | |||||
1 | Tiếp công dân | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Tru sở Tiếp công dân cấp huyện; - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Trực tiếp | Không | - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ; |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | |||||
1 | Xử lý đơn | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - UBND cấp huyện; - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; -Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng | |||||
1 | Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng. | - UBND các huyện, thành phố; - Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện, thành phố | Nộp trực tiếp | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ; - Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày làm việc | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại | |||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu | - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | UBND cấp xã | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
II | II. Lĩnh vực giải quyết tố cáo | |||||
1 | Giải quyết tố cáo | Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | UBND cấp xã | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Luật Tố cáo 2018; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân | |||||
1 | Tiếp công dân | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | UBND cấp xã | Trực tiếp | Không | - Luật Tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn | |||||
1 | Xử lý đơn | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | UBND cấp xã | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | Không | - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014; - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực phòng, chống tham nhũng | |||||
1 | Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập | Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng. | UBND các xã, phường, thị trấn | Nộp trực tiếp | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ; - Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
2 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày làm việc | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp xã | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiêp nhận yêu câu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thế gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp xã | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
- 1Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo)
- 3Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo)
- 4Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại; tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn thư; phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo)
- 7Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực Tiếp công dân; Giải quyết khiếu nại, tố cáo)
- 8Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 10Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã, thành phố Cần Thơ
Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân; xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1380/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực