BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/1999/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ VIỆC BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT - KINH TẾ VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC SỬ DỤNG CON DẤU CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ quyết định số 02/1999/QĐ-TTg ngày 8-1-1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học;
Căn cứ Quyết định số 75/1999/QĐ-BNN-TCCB ngày 8-5-1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thành lập Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học và Chánh Văn phòng Bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định về việc Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học sử dụng con dấu Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng và Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
QUI ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT - KINH TẾ VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC SỬ DỤNG CON DẤU BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 138/1999/QĐ-BNN/VP ngày 7 tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ NN& PTNT)
Điều 1. Trong phạm vi hoạt động và giao dịch theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quyết định số 02/1999/QĐ-TTg ngày 8 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học (gọi tắt là Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH) được sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Việc sử dụng con dấu Bộ Nông nghiệp và PTNT của Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học phải thực hiện theo đúng Nghị định số 62/CP ngày 22 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ quy định việc quản lý và sử dụng con dấu và Thông tư số 32/TT-LB ngày 30 tháng 12 năm 1993 của Liên Bộ Nội vụ-Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 62/CP.
Điều 3. Để theo dõi và quản lý chặt chẽ các văn bản của Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học ban hành, trên văn bản tên cơ quan ban hành là: BAN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT - KINH TẾ VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC , có ký hiệu CNSH, lấy số và lưu tại Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học và lưu 01 bản tại Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 4. Trên chữ ký của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm Chương trình CNSH có dòng chữ:
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT - CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Trên chữ ký của Phó Chủ nhiệm chương trình CNSH có thêm chữ KT. (ký thay) vào chức vụ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm Chương trình CNSH và có dòng chữ:
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT - CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
PHÓ CHỦ NHIỆM
Điều 5. Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH được quyền ký và đóng dấu Bộ Nông nghiệp và PTNT đối với các loại văn bản sau:
1- Công văn, giấy mời họp, hội nghị, hội thảo, báo cáo chuyên đề, biên bản, công điện, phiếu gửi, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy nghỉ phép... trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm Chương trình CNSH giao.
2- Các thông báo kết luận các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH.
3- Các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH.
4- Các văn bản được Chủ nhiệm Chương trình CNSH uỷ quyền.
Điều 6. Trên chữ ký của Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH có dòng chữ:
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT - CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHÁNH VĂN PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH
Điều 7. Các văn bản thuộc Chương trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm Chương trình CNSH và các Phó chủ nhiệm ký, trước khi trình ký và đóng dấu phải có chữ ký tắt của Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình CNSH.
Điều 8. Qui định này áp dụng cho Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Chánh Văn phòng Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học và Chánh Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học xem xét quyết định.
- 1Quyết định 02/1999/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Chủ nhiệm chương trình kỹ thuật - kinh tế về công nghệ sinh học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 27/2013/TT-BKHCN quy định điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghiệp cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 02/1999/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Chủ nhiệm chương trình kỹ thuật - kinh tế về công nghệ sinh học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 27/2013/TT-BKHCN quy định điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghiệp cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 138/1999/QĐ-BNN-KHCN về việc Ban Chủ nhiệm Chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về Công nghệ Sinh học sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và PTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 138/1999/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/1999
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Ngô Thế Dân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực