Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1377/QĐ-CT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THUẾ CƠ SỞ THUỘC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế; Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 và Quyết định số 2229/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ tại Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1376/QĐ-CT ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thuế tỉnh, thành phố thuộc Cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định số 15/QĐ-CT ngày 03/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực.
Điều 3. Trưởng ban Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Cục Thuế, Trưởng Thuế tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THUẾ CƠ SỞ THUỘC THUẾ TỈNH, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-CT ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục Thuế)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Thuế cơ sở là đơn vị thuộc Thuế tỉnh, thành phố, thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) trên địa bàn quản lý theo phân công, phân cấp của Trưởng Thuế tỉnh, thành phố và theo quy định của pháp luật.
2. Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Thuế cơ sở về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; giám sát hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, (sau đây gọi chung là quản lý nghiệp vụ thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
2. Thực hiện công tác phân tích, dự báo, lập, triển khai thực hiện dự toán, thống kê, kế toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước, báo cáo tài chính nhà nước đối với những nguồn thu được phân công quản lý; tổ chức thực hiện các giải pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; chủ trì và phối hợp với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao; theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu ngân sách.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế; hướng dẫn thực hiện, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế cho người nộp thuế; tổ chức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
4. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.
5. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản lý nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.
6. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế, cung cấp thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Thuế cơ sở.
7. Thực hiện công tác pháp chế về thuế thuộc phạm vi Thuế cơ sở quản lý.
8. Kiểm tra, giám sát việc đăng ký thuế, khai thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế và việc chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế thuộc phạm vi quản lý. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về hành vi trốn thuế, vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế và xử lý vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện áp dụng quản lý rủi ro đối với người nộp thuế; báo cáo, đề xuất việc áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế với cơ quan thuế cấp trên.
10. Đánh giá kết quả tác nghiệp của công chức thuế đối với người nộp thuế trong các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế;
11. Xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan; tiếp nhận và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa và chuyển đổi số công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý; hỗ trợ kỹ thuật đối với các trang thiết bị công nghệ thông tin triển khai tại đơn vị; thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng trong phạm vi đơn vị; xử lý các sự cố liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin và báo cáo kịp thời với Thuế tỉnh, thành phố.
12. Thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện các quy định về công tác văn thư, lưu trữ, công tác bảo vệ bí mật nhà nước và công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Thuế cơ sở. Triển khai công tác đánh giá sự hài lòng của người nộp thuế đối với sự phục vụ của cơ quan thuế.
13. Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác kiểm tra nội bộ, thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo thẩm quyền; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; công tác tài chính, tài sản, ấn chỉ và các nhiệm vụ nội ngành khác.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng Thuế tỉnh, thành phố.
Điều 3. Mối quan hệ công tác
Giao Trưởng Thuế tỉnh, thành phố chỉ đạo hoạt động của Thuế cơ sở đảm bảo tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với chủ trương của cấp có thẩm quyền.
a) Với Thuế tỉnh, thành phố:
Là mối quan hệ cấp trên và cấp dưới; Thuế cơ sở là đơn vị trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý theo phân công của Thuế tỉnh, thành phố và theo quy định.
b) Với các Phòng và tương đương thuộc Thuế tỉnh, thành phố:
- Là mối quan hệ ngang cấp trong công tác phối hợp, triển khai các nhiệm vụ chuyên môn do Trưởng Thuế tỉnh, thành phố giao thực hiện trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý.
- Quan hệ phối hợp trong việc thực hiện chỉ đạo của địa phương đối với công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quản lý.
c) Với các cơ quan, đơn vị bên ngoài:
Thuế cơ sở được đại diện và chịu trách nhiệm trước Thuế tỉnh, thành phố và trước pháp luật trong công tác phối hợp, thực hiện công việc với các cơ quan này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và địa bàn được giao quản lý.
Điều 4. Lãnh đạo Thuế cơ sở
1. Thuế cơ sở có Trưởng Thuế cơ sở và một số Phó Trưởng Thuế cơ sở theo quy định; Trưởng Thuế cơ sở chịu trách nhiệm trước Trưởng Thuế tỉnh, thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thuế cơ sở trên địa bàn.
Phó Trưởng Thuế cơ sở chịu trách nhiệm trước Trưởng Thuế cơ sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức kỷ luật, điều động lãnh đạo Thuế cơ sở thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 5. Biên chế và kinh phí
1. Biên chế của Thuế cơ sở do Trưởng Thuế tỉnh, thành phố quyết định trong tổng số biên chế được giao.
2. Kinh phí hoạt động của Thuế cơ sở được bảo đảm từ nguồn kinh phí của Thuế tỉnh, thành phố./.
- 1Quyết định 15/QĐ-CT năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
- 2Quyết định 69/QĐ-CT năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng thuộc Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 12/QĐ-CT năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Tổ thuộc Ban Thanh tra, kiểm tra do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
Quyết định 1377/QĐ-CT năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố do Cục trưởng Cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1377/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Cục Thuế
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra