Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1373/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 04 thủ tục hành chính mới ban hành theo quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng như sau:
1. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia;
2. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện;
3. Thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng;
4. Thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng.
(Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1373/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia | Quy hoạch Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện | |||
1 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện | Quy hoạch Xây dựng | UBND cấp huyện |
2 | Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết |
|
|
2.1 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
2.2 | Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
2.3 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
| trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. |
|
|
2.4 | Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
3 | Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
|
|
3.1 | Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
3.2 | Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
3.3 | Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
3.4 | Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý. | Quy hoạch Xây dựng | Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng gửi UBND tỉnh cấp giấy phép quy hoạch.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp tỉnh cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch của tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
1.8. Phí, Lệ phí: Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng gửi UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch của huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
1.8. Phí, Lệ phí: Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………………
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
2. Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết
2.1. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
2.1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.1.8. Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2.2 Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
2.2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
2.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
2.2.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2.3. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
2.3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
2.3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
2.3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.3.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2.4. Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
2.4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
2.4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
2.4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.4.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
2.4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3. Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
3.1. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.1.1.Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
3.1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
3.1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
3.1.8. Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
3.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3.2. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
3.2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
3.3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
3.2.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
3.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3.3. Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
3.3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
3.3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
3.3.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
3.3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3.4. Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan quản lý quy hoạch sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
3.4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
3.4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
3.4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
3.4.8. Phí, Lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.
3.4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44//2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- 1Quyết định 1331/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung về công tác thẩm tra thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 801/BXD-PC năm 2015 lập danh mục và chuẩn hóa tên thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 3Quyết định 1300/QĐ-BXD năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 4Quyết định 5208/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 835/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 1331/QĐ-BXD năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung về công tác thẩm tra thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 801/BXD-PC năm 2015 lập danh mục và chuẩn hóa tên thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Quyết định 1300/QĐ-BXD năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
- 9Quyết định 5208/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 1373/QĐ-BXD năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 1373/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra