Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1371/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 06 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự; Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự; Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tư pháp, về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự; Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, tại Tờ trình số 452/TTr-CTHADS ngày 31 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên thủ tục hành chính | Điểm, mục được sửa đổi bổ sung |
I. Lĩnh vực Thi hành án dân sự | ||
1. | Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm h: Lệ phí - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
2. | Cưỡng chế buộc phải làm công việc | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm h: Lệ phí - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
3. | Cưỡng chế giao nhà | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm h: Lệ phí - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
4. | Cưỡng chế giao quyền sử dụng đất | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm h: Lệ phí - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
5. | Cưỡng chế giao vật tài sản | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm h: Lệ phí - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
6. | Đình chỉ thi hành án | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
7. | Hoãn thi hành án | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
8. | Khiếu nại, tố cáo về thi hành án | - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
9. | Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
10. | Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự | - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
11. | Miễn, giảm phí thi hành án dân sự | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
12. | Yêu cầu thi hành án | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
13. | Yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án | - Điểm d: Thời hạn giải quyết - Điểm l: Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực Thi hành án dân sự:
1. Thủ tục Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự (người được thi hành án) nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành.
Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành quyết định thi hành án, ban hành giấy báo tự nguyện thi hành án, người phải thi hành án không tự nguyện chấm dứt việc thực hiện công việc mà theo bản án, quyết định không được thực hiện, Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền đối với người đó, trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu họ khôi phục hiện trạng ban đầu. Nếu người đó không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục lại hiện trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi người phải thi hành án đang thực hiện công việc.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án của người yêu cầu;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án và các tài liệu khác có liên quan;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Bộ phận tổng hợp giao án theo chỉ đạo của Cục trưởng cho Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
- Hết thời gian 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền đối với người đó, trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu họ khôi phục hiện trạng ban đầu. Nếu người đó không chấm dứt công việc không được làm, không khôi phục lại hiện trạng ban đầu thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hỉện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu mọi chi phí hợp lý trong việc cưỡng chế. Trong trường hợp không tự nguyện chấp hành thì bị phạt gồm các mức sau:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập cùa cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thoả thuận theo quyết định công nhận sự thoả thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá huỷ niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
d) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
2. Thủ tục Cưỡng chế buộc phải thực hiện công việc nhất định:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự (người được thi hành án) nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk;
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành ban hành giấy báo tự nguyện thi hành án ấn định trong thời hạn 15 ngày, nếu hết 15 ngày, người phải thi hành án không thực hiện theo bản án, quyết định tuyên phải thực hiện công việc. Nếu không thực hiện Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền và ấn định thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định phạt tiền để người đó thực hiện nghĩa vụ thi hành án. Hết thời hạn đã ấn định mà người phải thi hành án không thực hiện nghĩa vụ thi hành án thì Chấp hành viên giao cho người có điều kiện thực hiện thay (Nếu công việc đó có thể giao được), nếu phải do chính người phải thi hành án thực hiện thì Chấp hành viên đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi người phải thi hành án phải thực hiện công việc.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Quyết định cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải thực hiện công việc các tài liệu khác
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu, Cục trưởng phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
- Người phải thi hành án phải thực hiện công việc nhất định theo bản án của Tòa án mà không thực hiện thì Chấp hành viên ra quyết định phạt tiền và ấn định thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định phạt tiền để người đó thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình cưỡng chế thi hành án. Trong trường hợp không tự nguyện chấp hành thì bị phạt gồm các mức sau:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập của cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận theo quyết định công nhận sự thỏa thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá hủy niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
d) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp/
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
3. Thủ tục Cưỡng chế giao nhà:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn và ghi Phiếu nhận đơn cho người nộp đơn.
Bước 3. Bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
Bước 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành thiết lập hồ sơ và tổ chức thi hành án, ấn định trong thời hạn 15 ngày làm việc người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành án, nếu không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên tổ chức cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao nhà cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi có nhà mà người phải thi hành án đang quản lý, sử dụng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Quyết định cưỡng chế giao nhà;
- Biên bản cưỡng chế giao nhà và các tài liệu khác;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và gửi cho đương sự quyết định thi hành án để biết.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Cục trưởng phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
- Hết thời hạn 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện giao nhà thì Chấp hành viên tổ chức cưỡng chế buộc người phải thi hành án giao nhà.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình cưỡng chế giao nhà.
Ngoài ra còn phải bị phạt tiền nếu có các hành vi:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập của cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thoả thuận theo quyết định công nhận sự thỏa thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá huỷ niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
đ) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
Đối với người được thi hành án phải chịu phí thi hành án với mức phí là 3% giá trị tài sản được nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên lịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
4. Thủ tục Cưỡng chế giao quyền sử dụng đất:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn và ghi Phiếu nhận đơn cho người nộp đơn.
Bước 3. Bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
Bước 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành thiết lập hồ sơ và tổ chức thi hành án, ấn định trong thời hạn 15 ngày làm việc người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành án, nếu không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên tổ chức cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao quyền sử dụng đất cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Thực hiện tại nơi có quyền sử dụng (nơi có đất) mà người phải thi hành án đang quản lý, sử dụng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất;
- Biên bản cưỡng chế giao quyền sử dụng đất và các tài liệu khác;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và gửi cho đương sự quyết định thi hành án để biết.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Cục trưởng phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
- Hết thời hạn 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện giao quyền sử dụng đất thì Chấp hành viên tổ chức cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao quyền sử dụng đất cho người được thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình cưỡng chế giao quyền sử dụng đất.
Ngoài ra còn phải bị phạt tiền nếu có các hành vi:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập của cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ Liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận theo quyết định công nhận sự thỏa thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá huỷ niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
d) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
Đối với người được thi hành án phải chịu phí thi hành án với mức phí là 3% giá trị tài sản được nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên lịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
5. Thủ tục Cưỡng chế giao vật, tài sản:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu và ghi phiếu nhận đơn cho người nộp đơn.
Bước 3. Tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành Quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
Bước 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án thiết lập hồ sơ và tổ chức thi hành án và ban hành giấy báo tự nguyện thi hành án ấn định thời gian tự nguyện thi hành án là 15 ngày làm việc, hết thời gian tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, thì Chấp hành viên tổ chức cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao vật, tài sản cho người được thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi có vật, tài sản mà người phải thi hành án đang quản lý, sử dụng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Quyết định cưỡng chế giao vật, tài sản;
- Biên bản cưỡng chế vật, tài sản và các tài liệu khác;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, bộ phận tổng hợp tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thi hành án, Cục trưởng phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
- Hết thời hạn 15 ngày tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện giao vật, tài sản thì Chấp hành viên sẽ tiến hành cưỡng chế buộc người phải thi hành án phải giao vật, tài sản cho người được thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình cưỡng chế thi hành án.
Ngoài ra còn phải bị phạt tiền nếu có các hành vi:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập của cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ Liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận theo quyết định công nhận sự thỏa thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá huỷ niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
d) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
Đối với người được thi hành án phải chịu phí thi hành án với mức phí là 3% giá trị tài sản được nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên lịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
6. Thủ tục Đình chỉ thi hành án
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án nộp đơn không yêu cầu thi hành án đối với người phải thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc Chấp hành viên đang tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
Bước 2. Chấp hành viên tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định đình chỉ thi hành án;
b. Cách thức thực hiện: Tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án;
- Văn bản của người được thi hành án yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk không tiếp tục thi hành đối với người phải thi hành án
- Quyết định đình chỉ thi hành án và các tài liệu khác...;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản không tiếp tục việc thi hành án đối với người phải thi hành án của người được thi hành án, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định đình chỉ thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều cùa Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án nộp văn bản đồng ý cho người phải thi hành án hoãn việc thi hành án tại bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc Chấp hành viên đang tổ chức thi hành việc thi hành án đó.
Bước 2. Chấp hành viên tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định hoãn thi hành án theo đơn yêu cầu hoãn thi hành án của người được thi hành án;
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Gíấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Văn bản của người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn việc thi hành án;
- Quyết định hoãn thi hành án;
- Quyết định tiếp tục thi hành án;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Kể từ ngày nhận được văn bản của người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định hoãn thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
8. Thủ tục Khiếu nại, tố cáo về thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại tại Phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc bộ phận Văn thư Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk;
Bước 2. Trưởng phòng kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk tiến hành giải quyết nội dung đơn khiếu nại và tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại của đương sự;
- Các tài liệu thi hành án khác có liên quan đến việc khiếu nại (đương sự cung cấp);
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết:
- Đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 15 ngày, lần 2 là 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại;
- Đối với khiếu nại về quyết định áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản là 03 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thì thời hạn giải quyết khiếu nại là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
- Đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp bảo đảm khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó thì (thời hạn giải quyết khiếu nại lần 1 là 30 ngày, lần 2 là 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
- Đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế là 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là 15 ngày, lần 2 là 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
9. Thủ tục Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án nộp đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk;
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn xin khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của đương sự và ghi phiếu nhận đơn cấp cho đương sự; Tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án và Quyết định thi hành án; Trong 02 ngày làm việc Cục trưởng phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án quyết định thi hành án đó.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin khôi phục thời hiệu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Các tài liệu chứng minh lý do không làm đơn yêu cầu thi hành án đúng thời hạn
- Quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án;
- Quyết định thi hành án và các tài liệu khác;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Kể từ ngày nhận được Đơn xin khôi phục thời hiệu thi hành án, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục trưởng ký ban hành quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án và quyết định thi hành án theo đơn và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí:
Người phải thi hành án phải chịu các khoản chi phí cưỡng chế hợp lý trong quá trình cưỡng chế thi hành án.
Ngoài ra còn phải bị phạt tiền nếu có các hành vi:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không nhận giấy báo, giấy triệu tập của cơ quan thi hành án, quyết định của Tòa án;
b) Đã nhận giấy báo, giấy triệu tập lần thứ hai nhưng không đến địa điểm ghi trong giấy báo, giấy triệu tập để thực hiện việc thi hành án mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người phải thi hành án:
a) Cố tình không thực hiện quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án hoặc bản án, quyết định phải thi hành ngay theo quyết định thi hành án;
b) Không thực hiện công việc buộc phải làm hoặc không chấm dứt thực hiện công việc không được làm nêu trong bản án, quyết định của Tòa án theo quyết định thi hành án;
c) Có điều kiện thi hành án nhưng không thực hiện nghĩa vụ thi hành án mà không có lý do chính đáng;
d) Không thực hiện yêu cầu của Chấp hành viên về việc giao các giấy tờ liên quan đến tài sản xử lý để thi hành án mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện đúng cam kết đã thoả thuận theo quyết định công nhận sự thoả thuận của Tòa án.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án;
b) Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
c) Phá huỷ niêm phong hoặc hủy hoại tài sản đã kê biên;
d) Không chấp hành quyết định của Chấp hành viên về việc khấu trừ tiền từ tài khoản, trừ vào thu nhập, thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi phân tán hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc diện kê biên để không thực hiện nghĩa vụ thi hành án hoặc để trốn tránh việc kê biên tài sản để thi hành án; Sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc thay đổi tình trạng tài sản đã kê biên;
Đối với người được thi hành án phải chịu phí thi hành án với mức phí là 3% giá trị tài sản được nhận
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
10. Thủ tục Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người phải thi hành án nộp đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án cho Chấp hành viên đang tổ chức thi hành việc thi hành án đó;
Bước 2. Chấp hành viên tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án;
- Quyết định kê biên tài sản để đảm bảo thi hành án;
- Biên bản kê biên tài sản
- Đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế kê biên;
- Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế kê biên và các tài liệu khác;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án.
11. Thủ tục Miễn, giảm phí thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án nộp đơn xin miễn, giảm phí thi hành án cho Chấp hành viên đang giải quyết việc thi hành án đó.
Bước 2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ra quyết định miễn, giảm phí thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án;
- Giấy báo tự nguyện thi hành án;
- Biên bản xác minh điều kiện thi hành án;
- Biên bản giải quyết việc thi hành án;
- Quyết định kê biên tài sản để đảm bảo thi hành án;
- Biên bản kê biên tài sản;
- Biên bản thảo thuận giữa người được thi hành án và người phải thi hành án về việc người được thi hành án nhận tài sản để khấu trừ tiền thi hành án (nếu có thỏa thuận);
- Chứng thư thẩm định giá của Trung tâm thẩm định giá;
- Hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản;
- Biên bản đấu giá tài sản;
- Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án;
- Đơn xin miễn, giảm phí thi hành án;
- Quyết định miễn, giảm phí thi hành án và các tài liệu có liên quan khác;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn xin miễn, giảm phi thi hành án, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ra Quyết định miễn, giảm phí thi hành án cho người được thi hành án.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án theo Mẫu 1 (kèm theo Thông tư số 68/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 7 năm 2008).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp,
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
Mẫu 1. Đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC MIỄN HOẶC GIẢM PHÍ THI HÀNH ÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan thi hành án nhận đơn yêu cầu thi hành án)
Tôi là:......................................................................................................................................
Sinh ngày……………..tháng……………..năm.............................................................................
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Nơi ĐKNK thường trú:..............................................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đơn vị công tác:......................................................................................................................
……………………………….Số CMND: ……….... cấp ngày……..tháng………năm .....................
Tại:..........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thi hành án giải quyết miễn, giảm phí thi hành án theo Thông tư liên tịch số 68/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 21/7/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án, như sau:
...............................................................................................................................................
1. Số phí thi hành án phải nộp:..................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Số phí thi hành án đề nghị miễn hoặc giảm:...........................................................................
Số tiền viết bằng chữ:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Số phí thi hành án còn phải nộp:...........................................................................................
Số tiền viết bằng chữ:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Lý do đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án:.......................................................................
...............................................................................................................................................
5. Các tài liệu liên quan đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án gồm có:
a)............................................................................................................................................
b)............................................................................................................................................
c)............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức nơi người làm đơn cư trú, sinh sống, làm việc hoặc xác nhận của bệnh viện cơ quan y tế | ………, ngày …. tháng ….. năm …….. |
12. Thủ tục Yêu cầu thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được thi hành án nộp đơn yêu cầu thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi qua đường bưu điện;
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn yêu cầu thi hành án của đương sự và viết phiếu nhận đơn (nếu là gửi trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản về việc đã nhận được đơn của đương sự (đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện), tiếp theo tham mưu trình Cục trưởng ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành quyết định thi hành án đó; Chấp hành viên thiết lập hồ sơ và tổ chức thi hành án.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tổng hợp Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu thi hành án;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Các tài liệu khác cung cấp điều kiện thi hành án của người phải thi hành án;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu thi hành án của đương sự, trong 03 ngày làm việc, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk ký ban hành quyết định thi hành án theo đơn yêu cầu.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Lăk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu thi hành án theo Mẫu D03-THA (kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30 tháng 5 năm 2011).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
Mẫu số: D 03-THA
(Ban hành theo TT số: 09/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………..
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền).......................................................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án.............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án...............................................................................................
địa chỉ:....................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
- Bản án, Quyết định số……………….ngày ......tháng….năm……của...........................................
- Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác........................................................................................................
...............................................................................................................................................
| ..........., ngày .... tháng .... năm 20… |
13. Thủ tục Yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đương sự nộp đơn xin xác nhận kết quả thi hành án tại bộ phận tổng hợp Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk hoặc đương sự gửi đơn xin xác nhận kết quả thi hành án qua đường bưu điện;
Bước 2. Bộ phận tổng hợp thụ lý đơn xin xác nhận kết quả thi hành án của đương sự, tham mưu trình Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk xác nhận việc người phải thi hành án đã thực hiện xong hoàn toàn hay xong một phần nghĩa vụ thi hành án của mình;
b. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: Khi đương sự có đơn xin xác nhận kết quả thi hành án, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk tiến hành xác nhận kết quả thi hành án cho đương sự trong thời hạn 03 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận kết quả thi hành án.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi hành án dân sự năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự.
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư liên tịch 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4Thông tư liên tịch 144/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 09/2011/TT-BTP hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư liên tịch 184/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Chỉ thị 04/2011/CT-UBND tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1371/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra