Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 137/2025/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 17 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/QH/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 321/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 9 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 10 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2025/QĐ- UBND ngày 17 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Hưng Yên thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về Nông nghiệp và Môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức
1. Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/QH/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
2. Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
3. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
5. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
6. Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
7. Thông tư số 05/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;
8. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
9. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
10. Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
11. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 4. Sử dụng định mức
Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Hưng Yên; các xã, phường (gọi chung là xã);
Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 5. Các thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Định mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại Chương III của Định mức này được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại Chương III của Định mức này và hao hụt vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
Điều 6. Quy định về đơn vị tính trong định mức
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã.
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
Điều 7. Từ ngữ viết tắt
| Nội dung viết tắt | Viết tắt |
| Cơ sở dữ liệu | CSDL |
| Định mức kinh tế - kỹ thuật | Định mức KT-KT |
| Đơn vị tính sản phẩm | ĐVT |
| Bản đồ địa chính | BĐĐC |
| Hiện trạng sử dụng đất | HTSDĐ |
| Biến động đất đai | BĐĐĐ |
| Thống kê đất đai | TKĐĐ |
| Kiểm kê đất đai | KKĐĐ |
| Kỹ sư | KS |
| Kỹ thuật viên | KTV |
| Ủy ban nhân dân | UBND |
| Văn phòng đăng ký đất đai | VPĐKĐĐ |
Điều 8. Hệ số
Hệ số quy mô diện tích, hệ số điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục đính kèm.
Điều 9. Khoanh đất
Khoanh đất quy định tại Định mức này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (khoanh đất thể hiện được diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất).
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
Điều 10. Thống kê đất đai cấp xã
Bảng 1
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
| 1.1 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
| 1.2 | Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp xã | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
| 1.3 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
| 2 | Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê |
|
|
|
| 2.1 | Các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT. Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT, trừ các đơn vị hành chính cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp | Khoanh/xã | 1KTV4 | 3,00 |
| 2.2 | Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT | Khoanh/xã | 1KTV4 | 4,00 |
| 2.3 | Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai | Khoanh/xã | 1KTV4 | 2,4 |
| 3 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 3,00 |
| 4 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã | Bộ/xã |
|
|
| 4.1 | Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
| 4.2 | Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp xã | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
| 5 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp xã | Bộ/xã | 1KTV4 | 4,00 |
| 6 | Hoàn thiện, phê duyệt kết quả thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3) tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv. Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo khoản 2 Phụ lục của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo khoản 3 Phụ lục của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2; 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất X số lượng khoanh thực tế.
Điều 11. Thống kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 2
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức |
| 1 | Công tác chuẩn bị: |
|
|
|
| 1.1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo và kế hoạch thực hiện thống kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 4,00 |
| 1.2 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
| 1.3 | Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 3,00 |
| 1.4 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 4,00 |
| 2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp | Thửa/tỉnh | 1KS3 | 12,00 |
| 3 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thống kê đất đai của cấp xã | Bộ/tỉnh | 2KS2 | 4,00 |
| 4 | Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp xã và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
| 4.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả thống kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có) |
|
|
|
| 4.1.1 | Tiếp nhận hồ sơ thống kê đất đai của cấp xã giao nộp | Bộ/tỉnh | 1KTV6 | 2,00 |
| 4.1.2 | Kiểm đếm hồ sơ kết quả thống kê đất đai của xã | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 10,00 |
| 4.1.3 | Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 3,00 |
| 4.2 | Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
|
| 4.2.1 | Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ đất đai và kết quả điều tra kiểm kê của địa phương | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
| 4.2.2 | Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
| 5 | Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
| 6 | Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 7,00 |
| 7 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai tỉnh | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 7,00 |
| 8 | Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai tỉnh trong trường hợp Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 3,00 |
| 9 | Hoàn thiện, phê duyệt và công bố kết quả thống kê đất đai tỉnh theo quy định | Bộ/tỉnh | 2KS4 | 2,00 |
| 10 | In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 1,00 |
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Điều 12. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng 3
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công/ĐVT) |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
| 1.1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
| 1.2 | Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
| 1.3 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến | Bộ/xã | 1KTV4 | 2,00 |
| 1.4 | Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp xã | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) | 1,00 |
| 2 | Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) | 1,00 |
| 3 | In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/xã | 1KTV6 | 1,00 |
| 4 | Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê |
|
|
|
| 4.1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 3,00 |
| 4.2 | Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp | Bộ/xã | 1KTV6 | 7,00 |
| 4.3 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất |
|
|
|
| 4.3.1 | Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 1,00 |
| 4.3.2 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 15,00 |
| 4.3.3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp) | Khoanh/xã | Nhóm 2 (1KTV4+1KS3) | 15,00 |
| 4.4 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết |
|
|
|
| 4.4.1 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất | Khoanh/xã | 1KS3 | 7,50 |
| 4.4.2 | Cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết | Bộ/xã | 1KTV6 | 5,00 |
| 4.4.3 | Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT | Bộ/xã | 1KS3 | 8,00 |
| 4.5 | Lập Danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) | 2,00 |
| 5 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV61 | 6,00 |
| 6 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
| 6.1 | Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
| 6.2 | Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng) | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
| 6.3 | Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất | Bộ/xã | 1 KTV6 | 1,00 |
| 6.4 | So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước hiệu quả quản lý, sử dụng đất | Bộ/xã | 1 KTV6 | 3,00 |
| 6.5 | Viết báo cáo thuyết minh tổng hợp | Bộ/xã | 1 KTV6 | 4,00 |
| 7 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã | Bộ/xã | Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) | 6,00 |
| 8 | Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định | Bộ/xã | 1KTV4 | 3.00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1; 4.2.2; 4.2.3; và 4.3.1) tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo khoản 2 Phụ lục của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo khoản 3 Phụ lục của định mức).
(2) Định mức tại điểm 4.1.1 Bảng 3 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng 3 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng 3 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.2.3 Bảng 3 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.3.1 Bảng 3 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 4
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công/ĐVT | ||
| 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
| 1 | Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ | Bộ/xã | 1KS3 | 7,00 | 8,00 | 10,00 |
| 2 | Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ | Bộ/xã | 1KS3 | 5,00 | 6,00 | 7,00 |
| 3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1KS3 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
| 4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/xã | 1KS2 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha; 3000 ha, từ 3000 - 12.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktix
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktix là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo khoản 4 Phụ lục của định mức).
Điều 13. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh
1. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 5
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức (Công nhóm /Đvt) |
| 1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
| 1.1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 4,00 |
| 1.2 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai; phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các sở, ban, ngành của tỉnh về kế hoạch kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
| 1.3 | Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 5,00 |
| 1.4 | Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên quan | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 3,00 |
| 1.5 | Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 5,00 |
| 1.6 | Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai, in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 3,00 |
| 2 | Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị hành chính đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp | Thửa/tỉnh | 1KS3 | 12,00 |
| 3 | Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến |
|
|
|
| 3.1 | Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 30,00 |
| 3.2 | Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 12,00 |
| 4 | Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định |
|
|
|
| 4.1 | Rà soát, xử lý số liệu của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có) | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
| 4.2 | Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 5,00 |
| 5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
| 5.1 | Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
| 5.2 | So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 15,00 |
| 5.3 | Viết báo cáo thuyết minh tổng hợp | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 6,00 |
| 6 | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 2KS3 | 10,00 |
| 7 | Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai | Bộ/tỉnh | 1KS3 | 2,00 |
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh tỷ lệ 1/50.000
Bảng 6
| STT | Nội dung công việc | ĐVT | Định biên | Định mức |
| 1 | Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS5 | 5,00 |
| 2 | Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
| a) | Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 11,00 |
| b) | Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 2KS5 | 50,00 |
| c) | Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS5 | 14,00 |
| 3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 5,00 |
| 4 | Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Bộ/tỉnh | 1KS4 | 5,00 |
Mục 3. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 14. Định mức lao động kiểm kê đất đai chuyên đề
Theo Mục 3, Điều 15, Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT, kiểm kê đất đai chuyên đề được quy định như sau:
1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai, các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; loại đối tượng sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; loại đối tượng được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ.
2. Nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về kiểm kê đất đai chuyên đề, đơn vị được giao thực hiện kiểm kê chuyên đề có trách nhiệm xây dựng trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, kế hoạch, trình tự thực hiện và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề.
4. Căn cứ quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm kê đất đai chuyên đề, đơn vị được giao thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề có trách nhiệm xây dựng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, kế hoạch, trình tự thực hiện và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ
Điều 15. Thống kê đất đai cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng 7
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 17,00 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 17,00 |
| 3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,00 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,50 |
| 5 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 4,85 |
| 6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,85 |
| 7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 4,85 |
| 8 | USB 4GB | Cái | 12 | 2,00 |
| 9 | Điện năng | kW |
| 6,98 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 8.
Bảng 8
| STT | Nội dung công việc | Hệ số |
| 1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất | 0,183 |
| 2 | Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định | 0,110 |
| 3 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,707 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 8 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục thống kê đất đai cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại khoản 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại khoản 3 Phụ lục kèm theo định mức này.
2. Thiết bị
Bảng 9
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) |
| 1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,5 | 0,90 |
| 2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,5 | 0,45 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 17,00 |
| 4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,25 |
| 5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,5 | 0,90 |
| 6 | Điện năng | kW |
| 145,40 |
3. Vật liệu
Bảng 10
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức (Ca/xã) |
| 1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,05 |
| 2 | Mực in A3 Laser | Họp | 0,05 |
| 3 | Mực photocopy | Hộp | 0,15 |
| 4 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
| 5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 3,00 |
| 6 | Giấy A4 | Ram | 1,00 |
| 7 | Giấy A3 | Ram | 0,20 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 7, 9.
Điều 16. Thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng 11
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 67,00 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 67,00 |
| 3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 67,00 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 16,75 |
| 5 | Lưu điện | Cái | 60 | 55,00 |
| 6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 3,35 |
| 7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 3,35 |
| 8 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 16,75 |
| 9 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 16,75 |
| 10 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 67,00 |
| 11 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu | Cái | 36 | 16,75 |
| 12 | Điện năng | kW |
| 151,60 |
2. Thiết bị
Bảng 12
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,00 |
| 2 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 2,00 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 55,00 |
| 4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 16,75 |
| 5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,00 |
| 6 | Điện năng | kW |
| 510,80 |
3. Vật liệu
Bảng 13
| STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
| 1 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
| 2 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,50 |
| 3 | Mực photocopy | Hộp | 0,80 |
| 4 | Sổ ghi chép | Quyển | 6,00 |
| 5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 18,00 |
| 6 | Giấy A4 | Ram | 1,00 |
| 7 | Giấy A3 | Ram | 0,20 |
Ghi chú:
- Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
Mục 2. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Điều 17. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
a) Dụng cụ
Bảng 14
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 89,50 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 89,50 |
| 3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 89,50 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 22,38 |
| 5 | Lưu điện | Cái | 60 | 84,50 |
| 6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 22,38 |
| 7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 22,38 |
| 8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 89,50 |
| 9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 8,38 |
| 10 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 60,00 |
| 11 | Giầy bảo hộ | Đôi | 12 | 60,00 |
| 12 | Tất | Đôi | 6 | 60,00 |
| 13 | Mũ cứng | Cái | 12 | 60,00 |
| 14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 60,00 |
| 15 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 | 60,00 |
| 16 | USB (4 Gb) | Cái | 12 | 8,40 |
| 17 | Điện năng | kW |
| 53,70 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 15
Bảng 15
| STT | Nội dung công việc | Hệ số |
| 1 | Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai | 0,033 |
| 2 | Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất | 0,163 |
| 3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động) | 0,163 |
| 4 | Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số | 0,041 |
| 5 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,600 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 15 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Điều 12. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại khoản 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại khoản 3 Phụ lục kèm theo định mức này.
b) Thiết bị
Bảng 16
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) |
| 1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 10,00 |
| 2 | May in khổ A4 | Cái | 0,50 | 10,00 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 84,50 |
| 4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 22,38 |
| 5 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 4,00 |
| 6 | Điện năng | kW |
| 752,20 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 16 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Điều 12. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại khoản 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại khoản 3 Phụ lục kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 16 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
c) Vật liệu
Bảng 17
| STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 xã) |
| 1 | Băng dính to | Cuộn | 2,00 |
| 2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 |
| 3 | Túi ni lông bọc tài liệu | Cái | 4,00 |
| 4 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,19 |
| 5 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
| 6 | Mực photocopy | Họp | 0,22 |
| 7 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
| 8 | Cặp 3 dây | Chiếc | 5,00 |
| 9 | Giấy A4 | Ram | 1,00 |
| 10 | Giấy A3 | Ram | 0,50 |
| 11 | Mực in Plotter | Hộp | 0,03 |
| 12 | Giấy in A0 | Tờ | 3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 17 trên đây tính cho xã trung bình (xã có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của Điều 12. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại khoản 2 và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại khoản 3 Phụ lục kèm theo định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 17 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
a) Dụng cụ
Bảng 18
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) | ||
| 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
| 3 | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
| 5 | Lưu điện | Cái | 60 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
| 6 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
| 7 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
| 8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
| 9 | USB (4GB) | Cái | 12 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
| 10 | Điện năng | kW |
| 6,84 | 7,56 | 8,64 |
b) Thiết bị
Bảng 19
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/xã) | ||
| 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | ||||
| 1 | Máy quét (scan) A0 | Cái | 2,5 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
| 2 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,4 | 19,00 | 21,00 | 24,00 |
| 3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 4,75 | 5,25 | 6,00 |
| 4 | Máy in Plotter | Cái | 0,4 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
| 5 | Điện năng | kW |
| 186,00 | 201,20 | 224,00 |
c) Vật liệu
Bảng 20
| STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/xã) | ||
| 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 | |||
| 1 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
| 2 | Sổ ghi chép | Quyến | 0,40 | 0,40 | 0,40 |
| 3 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| 4 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu tại bảng 18, 19, 20 ở trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của Điều 12. Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix) quy định tại khoản 4 Phụ lục kèm theo định mức này.
Điều 18. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
a) Dụng cụ
Bảng 21
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 217,00 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 217,00 |
| 3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 217,00 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 54,25 |
| 5 | Lưu điện | Cái | 60 | 206,00 |
| 6 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 16,28 |
| 7 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 16,28 |
| 8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 54,25 |
| 9 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 217,00 |
| 10 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 55,80 |
| 11 | Điện năng | kW |
| 585,90 |
b) Thiết bị
Bảng 22
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,50 | 2,00 |
| 2 | Máy in khổ A4 | Cái | 0,50 | 2,00 |
| 3 | Máy vi tính để bàn | Cái | 0,40 | 206,00 |
| 4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 54,25 |
| 5 | Máy chiếu (Slide) | Cái | 0,50 | 2,00 |
| 6 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,50 | 2,00 |
| 7 | Điện năng | kW |
| 1.646,00 |
c) Vật liệu
Bảng 23
| STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,20 |
| 2 | Mực in A4 Laser | Hộp | 0,50 |
| 3 | Mực photocopy | Hộp | 0,15 |
| 4 | Sổ ghi chép | Quyển | 2,00 |
| 5 | Cặp 3 dây | Chiếc | 5,00 |
| 6 | Giấy A4 | Ram | 1,00 |
| 7 | Giấy A3 | Ram | 0,50 |
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu tại bảng 21, 22, 23 ở trên theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
a) Dụng cụ
Bảng 24
| STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 140,00 |
| 2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 140,00 |
| 3 | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 140,00 |
| 4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 35,00 |
| 5 | Lưu điện | Cái | 60 | 140,00 |
| 6 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 7,00 |
| 7 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 7,00 |
| 8 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 35,00 |
| 9 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 140,00 |
| 10 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 5,70 |
| 11 | Hòm đựng tài liệu | Cái | 60 | 5,00 |
| 12 | Cặp dựng tài liệu | Cái | 24 | 5,00 |
| 13 | Ống đựng bản đồ | Cái | 12 | 2,50 |
| 14 | Thước nhựa 120 cm | Cái | 24 | 4,00 |
| 15 | Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) | Cái | 36 | 63,00 |
| 16 | Điện năng | kW |
| 280,00 |
b) Thiết bị
Bảng 25
| STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kw/h) | Định mức (Ca/tỉnh) |
| 1 | Máy vi tính | Cái | 0,40 | 140,00 |
| 2 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,20 | 35,00 |
| 3 | Máy chiếu | Cái | 0,50 | 2,50 |
| 4 | Máy tính xách tay | Cái | 0,50 | 2,50 |
| 5 | Máy in Plotter | Cái | 0,40 | 1,00 |
| 6 | Điện năng | kW |
| 1.087,20 |
c) Vật liệu
Bảng 26
| STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
| 1 | Băng dính to | Cuộn | 0,30 |
| 2 | Mực in Plotter | Hộp | 0,05 |
| 3 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,50 |
| 4 | Cặp 3 dây | Chiếc | 0,50 |
| 5 | Giấy in A0 | Tờ | 5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu tại bảng 24, 25, 26 ở trên tính cho việc Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hưng Yên với tỷ lệ 1/50.000.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ BẢN ĐỒ, HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
1. Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và cấp tỉnh xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 23/2025/TT-BTNMT
| Đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên (ha) | Tỷ lệ bản đồ |
| Cấp xã | Từ 120 đến 500 | 1:2.000 |
| Trên 500 đến 3.000 | 1:5.000 | |
| Trên 3.000 đến 12.000 | 1:10.000 | |
| Trên 12.000 | 1:25.000 | |
| Cấp tỉnh | Dưới 100.000 | 1:25.000 |
| Từ 100.000 đến 350.000 | 1:50.000 | |
| Trên 350.000 | 1:100.000 |
Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên trong phạm vi từ tỷ lệ 1:2.000 đến 1:100.000
2. Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
| STT | Diện tích tự nhiên (ha) | Hệ số (Kdtx) | Công thức tính |
| 1 | <100- 1.000 | 0,5 - 1,00 | Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0- 0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã cần tính-100) |
| 2 | >1.000-2.000 | 1,01 - 1,10 | Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1- 1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính-1000) |
| 3 | >2.000 - 5.000 | 1,11 - 1,20 | Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2- 1,11 )/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính -2000) |
| 4 | >5.000- 10.000 | 1,21 - 1,30 | Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3- 1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000) |
| 5 | >10.000- 150.000 | 1,31 - 1,40 | Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4- 1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
3. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
| STT | Khu vực | Hệ số (Kkv) |
| 1 | Các xã khu vực miền núi | 0,90 |
| 2 | Các xã khu vực đồng bằng | 1,00 |
| 3 | Các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị | 1,10 |
| 4 | Các phường thuộc tỉnh | 1,20 |
4. Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix)
| STT | Tỷ lệ bản đồ | Diện tích tự nhiên (ha) | Ktix | Công thức tính |
| 1 | 1/5000 | < 2.000 | 1 | Hệ số Ktix của xã cần tính =1,0 |
| > 2.000 - 3.000 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính = 1,01 +((1,15-1,01 )/(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000) | ||
| 3.000-7.000 | 0,95-1,00 | Ktix của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000) | ||
| 2 | 1/10000 | > 7.000 - 10.000 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000-7.000)) x (diện tích của xã cần tính -7.000) |
| 10.000 - 12.000 | 1,16-1,25 | Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) | ||
| 3 | 1/25000 | > 12.000- 20.000 | 0,95- 1,00 | Ktix của xã cần tính =0,95+(( 1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000) |
| > 20.000 - 50.000 | 1,01 - 1,15 | Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000-20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000) |
Quyết định 137/2025/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 137/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Hùng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
