Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 137/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC : BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA ĐÔ - TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM : XÃ CỔ NHUẾ - HUYỆN TỪ LIÊM

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 136/ 2003 /QĐ-UB ngày  27/10/2003 của UBND thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 tại xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm, Hà nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch  Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 ( địa điểm : xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm - Hà nội ).

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký;

Điều 3 : Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND thành phố, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Cổ Nhuế, Giám đốc Công ty Xây dựng số 1, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA ĐÔ, TỶ LỆ 1/500 - HUYỆN TỪ LIÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003  của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Đô tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm Hà Nội đã được phê duyệt theo quyết định số  136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.

Điều 2 : Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Nghĩa Đô còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.

Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4 : Chủ tịch UBND huyện Từ liêm, Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc sở Xây dựng Hà Nội và Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Nghĩa Đô theo đúng qui hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

Chương 2:

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5 : Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch :

- Tổng diện tích đất : 8,15 ha

- Địa điểm : Xã Cổ Nhuế, huyện Từ liêm, Hà Nội

- Phạm vi ranh giới :

- Phía Bắc : Giáp đường qui hoạch của Thành phố.

- Phía Tây : Giáp khu mương hiện có.

- Phía Tây Nam giáp khu nhà ở của Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng).

- Phía Đông Nam giáp ranh giới quận Cầu Giấy.

Điều 6 :

- Tổng số dân trong phạm vi nghiên cứu : 3020 người

- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu : 8,15 ha

Trong đó :

Đư­ờng quy hoạch và hành lang bảo vệ mư­ơng : 2,0849 ha

(Chỉ tính đư­ờng có mặt cắt ³ 13,5 m)

Cây xanh kết hợp công trình hạ tầng kỹ thuật : 0,0802 ha

Cây xanh vui chơi, thể thao : 0,5892 ha

Trư­ờng học (gồm THCS Tiểu học) : 1,2655 ha

Nhà trẻ  : 0,3137 ha

Diện tích đất ở  : 3,8165 ha

Điều 7 : Khu đô thị mới Nghĩa Đô được chia thành 12 ô quy hoạch:

Đất xây dựng nhà ở cao tầng: Gồm 3 ô có ký hiệu CT1, CT2 và CT3.

Đất xây dựng nhà ở biệt thự: Gồm 2 ô có ký hiệu BT1 và BT2.

Đất xây dựng nhà vườn: Gồm 2 ô có ký hiệu NV1 và NV2.

Đất xây dựng Trường THCS và tiểu học: Gồm 2 ô có ký hiệu TH1 và TH2.

Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: Gồm 1 ô có ký hiệu NT.

Đất cây xanh, kết hợp hạ tầng kỹ thuật: Gồm 1 ô có ký hiệu CX1.

Đất cây xanh, thể thao: Gồm 1 ô có ký hiệu CX2.

Điều 8 :

1- Đất xây dựng nhà ở : 38.165 m2 ( 100% )

Gồm: - Nhà ở cao tầng : 23.897 m2 ( 62,6% )

 - Nhà ở biệt thự, nhà vư­ờn : 14.268 m2 ( 37,4% )

Diện tích xây dựng nhà ở : 13.783 m2

Tổng diện tích sàn : 96.719 m2

 Gồm: - Nhà ở cao tầng: : 82.049 m2 ( diện tích này không tính 17.786 m2 làm dịch vụ công cộng và để xe tầng 1 và 2 ).

 Trong đó 29.016 m2 dành cho quỹ nhà ở của Thành phố ( chiếm khoảng

 30% diện tích sàn nhà ở, đư­ợc xác định trong ô đất CT1 và CT3 ).

- Nhà ở biệt thự, nhà vư­ờn : 14268 m2

Tầng cao công trình : 3 - 17 tầng

Mật độ xây dựng đất ở : 36 %

Hệ số sử dụng đất : 2,99 lần

* Nhà ở gồm 7 ô quy hoạch:

- Ô CT1: Nhà ở cao 9 tầng kết hợp dịch vụ công cộng để xe: Bố trí phía  Bắc của Khu đô thị, giáp mặt đư­ờng quy hoạch của Thành phố. Tầng 1 và 2 dành cho dịch vụ công cộng phục vụ Khu đô thị. Các tầng trên là các căn hộ ở để bán ( trong đó có 10.409 m2 sàn dành cho quỹ nhà ở của Thành phố ). Xác định cụ thể trong khu đất này 2 điểm đỗ xe phục vụ Khu đô thị, tổng diện tích là 270 m2.

- Ô CT2: Nhà ở cao 9 - 15 tầng kết hợp dịch vụ công cộng để xe: Bố trí phía Bắc của Khu đô thị, giáp mặt đ­ường quy hoạch của Thành phố. Tầng 1 và 2 dành cho dịch vụ công cộng phục vụ Khu đô thị. Các tầng trên là các căn hộ ở để bán. Xác định cụ thể trong khu đất này 2 điểm đỗ xe phục vụ Khu đô thị, với tổng diện tích là 1.819 m2.

- Ô CT3: Nhà ở 13 - 17 tầng: Toàn bộ công trình này dành cho quỹ nhà ở của Thành phố ( có tổng diện tích sàn là 18.607 m2 ). Tầng 1 và 2 là Trụ sở UBND phư­ờng, y tế, công an phư­ờng ...

- Ô BT1 và BT2: Nhà ở biệt thự 3 tầng bố trí phía trong dãy nhà ở cao tầng, gồm 3 ô đất với 26 biệt thự.

- Ô NV1 và NV2: Nhà v­ườn 3 tầng bố trí phía Tây Bắc và Tây Nam của Khu đô thị, gồm 2 ô và 31 căn hộ.

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU Ô ĐẤT

D.TÍCH ĐẤT (M2)

D.TÍCH XÂY DỰNG

( M2 )

DIỆN TÍCH SÀN

( M2)

MẬT ĐỘ XD

( % )

HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT

( LẦN )

TẦNG CAO

SỐ DÂN,

HỌC SINH

1

NHÀ Ở CAO TẦNG

CT1

CT2

CT3

5346

14217

4334

2253

4442

2198

20277

56555

23003

 

42,14

31,2

50,49

3,79

3,98

5,28

9

9-15

13-17

526

1589

620

2

NHÀ Ở BIỆT THỰ

BT1

BT2

2155

7159

714

1938

2142

5814

32,8

27,0

0,98

0,81

3

3

35

95

3

NHÀ VƯ­ỜN

NV1

NV2

2463

2491

1112

1126

3336

3378

45,1

45,2

1,35

1,35

3

3

80

75

2- Đất xây dựng trường học:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU Ô ĐẤT

D.TÍCH ĐẤT (M2)

D.TÍCH XÂY DỰNG

( M2 )

DIỆN TÍCH SÀN

( M2)

MẬT ĐỘ XD

( % )

HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT

( LẦN )

TẦNG CAO

SỐ DÂN,

HỌC SINH

4

TRƯ­ỜNG THCS T.HỌC

TH1

TH2

6277

6378

1118

936

3354

2808

17,8

14,67

0,53

0,44

3

3

300

304

* Ô TH1 và TH2: Trư­ờng tiểu học và THCS: Bố trí phía Tây Khu đô thị thành một cụm trư­ờng học nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục và môi tr­ường s­ư phạm tốt.

3- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo:

STT

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

KÝ HIỆU Ô ĐẤT

D.TÍCH ĐẤT (M2)

D.TÍCH XÂY DỰNG

( M2 )

DIỆN TÍCH SÀN

( M2)

MẬT ĐỘ XD

( % )

HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT

( LẦN )

TẦNG CAO

SỐ DÂN,

HỌC SINH

5

NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO

NT

3137

794

1588

25,3

0,5

2

181

* Ô TN: Nhà trẻ Mẫu giáo: Bố trí phía Đông Khu đô thị, đảm bảo bán kính phục vụ cho cả Khu đô thị.

4- Đất cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 802 m2.

5- Đất cây xanh, thể thao: Diện tích 5.892 m2.

6- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

Khi thiết kế các công trình cụ thể phải tuân thủ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế trong quy hoạch.

Các công trình nhà ở cao tầng phải dành tầng 1 và 2 để làm dịch vụ công công phục vụ và khu vực, kết hợp để xe phcụ vụ cho bản thân công trình.

Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với chức năng sử dụng và cảnh quan của khu vực.

Cây xanh trong các ô đất xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách công trình theo quy định để không ảnh hưởng đến móng của công trình, có bóng mát và hoa nở 4 mùa. Trong trường học, nhà trẻ có thể trồng cây ăn quả.

Tổ chức cây xanh tập trung phải đảm bảo cảnh quan, có bóng mát và hoa nở 4 mùa.

Điều 9: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

1. Hệ thống giao thông:

* Qui mô các tuyến đư­­ờng quy hoạch theo định h­­ướng quy hoạch chung của Thành phố và quy hoạch của huyện Từ Liêm. Bao gồm :

- Đư­­ờng trục chính: mặt cắt 17,5m ( lòng đ­­ường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m ).

- Đư­­ờng mặt cắt 13,5m ( lòng đ­­ường 7,5m, hè mỗi bên 3m ).

- Đư­­ờng mặt cắt 11,5m ( lòng đ­­ường 7,5m hè rộng 2m ).

- Đ­­ường mặt cắt 11,5m ( lòng đ­­ường 5,5m, hè mỗi bên 3m ).

* Bãi đỗ xe: Dự kiến có 4 điểm đỗ xe công cộng, diện tích 2.089m2

Đối với các khu đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở cao tầng và khu biệt thự phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.

2- San nền - thoát nư­­ớc mư­­a:

San nền: Cao độ thiết kế nền: Thấp nhất 6,65m

 Cao nhất 7,38m

Với độ dốc nền tối thiểu i = 0,004 ; hư­­ớng dốc nền từ Tây sang Đông.

Thoát nư­­ớc mư­­a:

Tổ chức hệ thống thoát nư­­ớc m­­ưa riêng. Toàn bộ n­­ước mư­­a của khu vực dẫn về mư­­ơng Nghĩa Đô ở phía Đông khu đô thị.

Các tuyến chính bằng cống bê tông có tiết diện D1500, D1000, D800 và các tuyến nhánh tiết diện D600 và D400, trên các trục đ­­ường cống bố trí giếng thu và giếng thăm kiểm tra .

3- Hệ thống cấp n­­ớc:

- Nguồn nư­­ớc: Nguồn n­­ước theo quy hoạch đ­­ược cung cấp từ tuyến ống truyền dẫn D400 ở phía Đông khu đô thị thông qua tuyến ống D160 mm xây dựng dọc theo đư­­ờng quy hoạch ở phía Bắc. Trư­­ớc mắt khi Thành phố ch­­ưa xây dựng các tuyến ống trên, dùng nguồn n­­ước tạm thời được lấy từ đ­­ường ống D100 hiện có dẫn nư­­ớc từ đường Hoàng Quốc Việt vào sân đúc cấu kiện bê tông.

Các công trình cấp nư­­ớc từ các tuyến ống phân phối đặt theo các mạng đường của khu vực.

Đối với các công trình cao tầng, nư­­ớc được cấp qua hệ thống bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.

* Giải pháp cứu hỏa:

Bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã t­­ư và gần các công trình cao tầng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy n­­ước khi có cháy. Khoảng cách giữa các trục cứu hỏa 120 ¸150 m.

4. Hệ thống thoát n­­ước bẩn :

* Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:

Tổ chức hệ thống thoát nư­­ớc thải sinh hoạt theo đường cống riêng với thoát nước mư­­a.

Theo quy hoạch nư­­ớc thải đư­­ợc xả vào các tuyến cống có kích th­­ớc D300 mm được xây dựng dọc theo các tuyến đ­­ường nội bộ trong ô đất. Về trạm bơm chuyển bậc TB7 từ đó ra trạm xử lý nư­­ớc thải Cổ Nhuế ở phía Tây Bắc ô đất.

- Trư­­ớc mắt khi trạm xử lý n­­ước thải Cổ Nhuế chư­­a đ­­ược xây dựng thì n­­ước thải của công trình xử lý đảm bảo vệ sinh môi tr­­ường thoát ra hệ thống cống riêng D300 rồi theo hệ thống thoát n­­ước đ­­ược xả tạm vào hệ thống thoát nư­­ớc mư­­a tại một số điểm.

- Vị trí và quy mô trạm bơm nư­­ớc thải sẽ đ­­ược nghiên cứu trong quá trình thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị để đảm bảo vệ sinh môi trư­ờng.

5. Hệ thống cấp điện:

- Nguồn điện: Trư­­ớc mắt lấy nguồn từ tuyến cao thế 10 KV ở phía Đông Bắc ô đất, dự kiến cải tạo nâng cấp điện áp 22 kV.

Tổng công suất các trạm biến áp khu quy hoạch: STT : 7920 KVA

Trong đó: 3 trạm biến áp là số 1, 2 và số 4 có STT = 2 x 750 KVA

1 trạm biến áp số 3 : ST = 2 x 560 KVA

1 trạm biến áp số 5 : ST = 2 x 1000 KVA

1 trạm biến áp số 6 : ST = 300 KVA

Hệ thống chiếu sáng đèn đ­­ường: cấp điện bằng cáp đi ngầm trong rãnh cáp tới hệ thống đèn cao áp thủy ngân.

6. Hệ thống thông tin:

Các thuê bao thuộc khu đất xây dựng nhà ở này đư­­ợc phục vụ từ tổng đài Nghĩa Tân đến thông qua các tủ cáp. Dự kiến đặt 3 tủ cáp 500x2.

7. Tổng hợp đ­­ường dây đư­­ờng ống:

Bố trí tổng hợp đ­­ường dây đ­­ường ống tránh chồng chéo nhau và phải theo Qui chuẩn xây dựng hiện hành.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 11 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

Điều 12 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 21 : Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 đã được phê duyệt và Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.

 

Nơi nhận:
- UBND thành phố Hà Nội .
- Sở Xây dựng Hà Nội .
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Công ty Xây dựng số 1.

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên