- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 839/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1596/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 11/TTr-VP ngày 27/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 19 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó: 05 thủ tục hành chính tại cấp tỉnh; 05 thủ tục hành chính tại cấp huyện; 04 thủ tục hành chính tại cấp xã và 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh (Có phụ lục kèm theo).
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 19 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc và bãi bỏ các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc trước đó đã công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1362/QĐ-UBND ngày 31 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
| Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện | Không | - Luật khiếu nại; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; -Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính -Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1.2 điểm 1 mục I phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ | |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
| Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
| Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không
| -Luật khiếu nại; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; -Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; -Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2.2 điểm 2 mục I phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ | |
3 | Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Thời hạn giải quyết tố cáo là 48 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 72 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 48 ngày. | Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | -Luật Tố cáo 2011; -Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ | |
4 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành. | Công dân đến trực tiếp tại trụ sở, địa điểm tiếp công dân | Không | - Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; -Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục III phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ | |
5 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
| Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | -Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2011 - Luật Tiếp công dân năm 2013; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; -Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; -Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ | |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | - Luật khiếu nại; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; -Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, - Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1.3 điểm 1 mục I phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | - Luật khiếu nại - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; -Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2.3 điểm 2 mục I phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
3 | Giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Thời hạn giải quyết tố cáo là 48 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 72 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 48 ngày. | Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | - Luật Tố cáo 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
4 | Tiếp công dân tại cấp huyện | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. | Công dân đến trực tiếp tại trụ sở, địa điểm tiếp công dân | Không | -Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; -Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục III phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
5 | Xử lý đơn tại cấp huyện | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | - Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | UBND cấp xã | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | -Luật khiếu nại; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; -Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; -Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 về việc việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1.4 điểm 1 mục I phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 | Giải quyết tố cáo tại cấp xã | Thời hạn giải quyết tố cáo là 48 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 72 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 48 ngày. | UBND cấp xã | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | - Luật Tố cáo 2011; -Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục II phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
3 | Tiếp công dân tại cấp xã | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | UBND cấp xã | Công dân đến trụ sở UBND cấp xã | Không | - Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục III phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
4 | Xử lý đơn tại cấp xã | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | UBND cấp xã | Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
| Không | -Luật Khiếu nại; - Luật Tố cáo năm 2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013; -Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; -Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục IV phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC:
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Kê khai tài sản, thu nhập | Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; Các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. | Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 mục V phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
2 | Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; Các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. | Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết hoặc Công khai Bản kê khai tại cuộc họp | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục V phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
3 | Xác minh tài sản, thu nhập | Thời hạn xác minh là 12 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 24 ngày làm việc. | Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; Thanh tra huyện; Bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước. | Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Không | - Luật Phòng, chống tham nhũng; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục V phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
4 | Tiếp nhận yêu cầu giải trình | Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình. | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quanhành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình. | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục V phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
5 | Thực hiện việc giải trình | Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 12 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 12 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quanhành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình. | Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản | Không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 mục V phần II Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
- 1Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 839/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1596/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả, thủ tục hành chính không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1362/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực