- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 3Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1360/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ YÊN PHONG, THỊ TRẤN YÊN THỊNH, XÃ KHÁNH THỊNH HUYỆN YÊN MÔ, TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND huyện Yên Mô tại Tờ trình số 299/TTr-UBND ngày 03/10/2016 và kết quả thẩm định của Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 2528/SGTVT-TĐ ngày 29/9/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Thiết kế thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Đường giao thông liên xã phục vụ phát triển kinh tế - xã hội các xã Yên Phong, thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô, với các nội dung chính, như sau:
1. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
- Tên công trình: Đường giao thông liên xã phục vụ phát triển kinh tế - xã hội các xã Yên Phong, thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô.
- Tên chủ đầu tư: UBND huyện Yên Mô.
- Tổ chức tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hoàng Mai.
- Địa điểm xây dựng: Các xã Yên Phong, thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
2. QUY MÔ XÂY DỰNG
- Xây dựng đường giao thông liên xã Yên Phong, thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô tuyến đường có chiều dài 1.746,23m thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng, Vtk=40km/h;
- Điểm đầu: Giao đường QL12B kéo dài (thuộc địa phận thị trấn Yên Thịnh);
- Điểm cuối: Đường trục liên xã Khánh Thịnh và Yên Phong.
- Bề rộng nền đường: Bnền= 7,5m trong đó:
+ Bề rộng mặt đường Bmặt= 5,5m;
+ Bề rộng lề đường Blề = 2x1,0m = 2,0m;
+ Bề rộng lề gia cố Blềgc=2x0,5m=1,0m,
+ Bề rộng lề đất Blềđất= 2x0,5m=1,0m,
+ Độ dốc mặt đường imặt= 2%; Độ dốc lề đường ilề=4%.
3. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÀ CÁC TIÊU CHUẨN CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG
- TCVN 4054-2005: Đường ô tô - yêu cầu thiết kế;
- TCVN 10380:2014: Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế;
- 22TCN 223-95: Quy trình thiết kế áo đường cứng;
- 22TCN-18-79: Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn;
- QCVN 41:2012/BGTVT: Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ;
- 22TCN -220-95: Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ;
- Quyết định 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành quy định tạm thời về thiết kế mặt đường BTXM thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông;
- Các quy định hiện hành khác có liên quan.
4. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHÍNH
4.1. Kết cấu nền đường:
- Đào thay đất phía dưới đáy áo đường đảm bảo chiều sâu 80cm; đắp hoàn trả bằng đất đồi K ≥ 0,98 dày 30cm và K ≥ 0,95 dày 50cm sau lu lèn.
- Phần đắp mở rộng nền đường bằng đất tận dụng từ đào khuôn đường và đắp bằng đất đồi đầm chặt K ≥ 0,95.
- Xử lý nền đất yếu: Dùng giải pháp thay đất (bóc lớp đất hữu cơ, lớp phủ thực vật) phần nền đường mở rộng qua ao, mương dày trung bình 0,5m.
- Nền đường đắp: Mái taluy đắp 1/1,5.
- Nên đường đào: Mái taluy đào 1/1,0.
- Mái taluy gia cố 1/1,0.
4.2. Kết cấu mặt đường:
- Lớp Bê tông xi măng M300 dày 22cm.
- Lớp giấy dầu tạo phẳng.
- Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 18cm sau đầm lèn.
- Lớp đất tiếp giáp đáy móng dày 30cm lu lèn độ chặt K98.
- Đắp nền đường bằng đất tận dụng và đất đồi lu lèn đạt độ chặt K95.
- Mặt đường bê tông xi măng thiết kế theo tiêu chuẩn tại Quyết định 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải dùng với cấp quy mô giao thông loại nhẹ:
+ Các tấm bê tông có kích thước (2,75x3,70)m, bao gồm các khe dọc, khe co, khe giãn.
+ Khoảng cách giữa các khe giãn bằng 15 lần chiều dài tấm (52,5m);
+ 03 khe co trước và sau khe giãn bố trí khe co giả có thanh truyền lực.
4.3. Công trình thoát nước trên tuyến: Toàn bộ dự án có 10 cống BTCT, bao gồm:
- 08 cống tròn: Gồm 03 cống tròn D75 và 05 cống tròn D100 bằng BTCT M200 đúc sẵn; Móng, tường đầu, tường cánh cống bằng đá hộc xây vữa XM M100 dày 30cm trên lớp dăm đệm dày 10cm. Sân cống gia cố đá hộc xây vữa XM M75 dày 30cm trên lớp dăm đệm dày 10cm. Trát vữa xi măng M100 dày 2cm phần xây không tiếp giáp với đất. Gia cố móng cống bằng cọc tre loại A, L=2,5m; mật độ 25 cọc/m2.
- 01 cống hộp khẩu độ (1x1)m bằng bê tông cốt thép M300 đúc lắp ghép. Móng cống bằng BTCT đúc sẵn, tường đầu, tường cánh cống bằng đá hộc xây vữa XM M100 trên lớp dăm đệm dày 10cm. Sân cống gia cố đá hộc xây vữa XM M75 dày 30cm trên lớp dăm đệm dày 10cm. Trát vữa xi măng M100 dày 2cm phần xây không tiếp giáp với đất. Gia cố móng cống bằng cọc tre loại A, L=2,5m; mật độ 25 cọc/m2.
- 01 cống hộp khẩu độ (3x3)m, Thân cống, trần cống, bản đáy, tường đầu, tường cánh cống, sân cống bằng BTCT fc=25Mpa; cốt thép tròn trơn, có gờ. Móng cống trên lớp BTXM fc=12,5Mpa; phương án gia cố móng bằng cọc BTCT fc=25Mpa, kích thước cọc (0,25x0,25x1,3)m.
- Gờ lan can bằng BTCT f’c = 25Mpa, tay vịn lan can bằng ống thép mạ kẽm.
4.3. Gia cố mái taluy: Phía bên phải tuyến, nền đường đắp lấn kênh phần mái taluy được gia cố bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm, cao 0,8m trên lớp đá dăm đệm 10cm; độ dốc mái 1:1. Chân khay bằng đá hộc xây VXM M100, móng gia cố cọc tre 2,0m/cọc, mật độ 16 cọc/m2 đảm bảo thu hẹp phạm vi lấn kênh, ổn định nền đường và hiệu quả.
4.4. Hệ thống An toàn giao thông: Bố trí đầy đủ hệ thống an toàn giao thông theo Quy chuẩn QCVN 41:2016/BGTVT theo quy định.
5. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: 17.125.664.000 đồng.
(Mười bảy tỷ, một trăm hai lăm triệu, sáu trăm sáu mươi tư nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 13.635.139.767 đồng
- Chi quản lý dự án: 269.827.020 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 830.411.590 đồng
- Chi phí khác: 1.098.587.447 đồng
- Chi phí dự phòng: 1.291.698.176 đồng
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản 2528/SGTVT-TĐ ngày 29/9/2016 của Sở Giao thông Vận tải, triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được bố trí vốn và thực hiện theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Yên Mô và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh và dự toán bổ sung hạng mục điều chỉnh thuộc dự án Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (Đường tỉnh 477 kéo dài)
- 2Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trụ sở làm việc Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục bổ sung cầu vượt đường sắt tại Km129+425 (đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) và đường đầu cầu từ Km0-Km0+419,20, thuộc dự án Xây dựng tuyến đường vành đai chống lũ quét thượng nguồn, đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích tích động Hoa Lư, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn), phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 2695/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020
- 1Quyết định 3230/QĐ-BGTVT năm 2012 Quy định tạm thời thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh và dự toán bổ sung hạng mục điều chỉnh thuộc dự án Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (Đường tỉnh 477 kéo dài)
- 10Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trụ sở làm việc Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán hạng mục bổ sung cầu vượt đường sắt tại Km129+425 (đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) và đường đầu cầu từ Km0-Km0+419,20, thuộc dự án Xây dựng tuyến đường vành đai chống lũ quét thượng nguồn, đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, Dự án: Tu bổ, tôn tạo di tích tích động Hoa Lư, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công trình Xây dựng tuyến đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn II) do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng Công trình Nâng cấp, cải tạo vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Đinh Tất Miễn), phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 18Quyết định 2695/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020
Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Thiết kế thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Đường giao thông liên xã phục vụ phát triển kinh tế - xã hội các xã Yên Phong, thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1360/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực