Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1360/2003/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Nghị định: Số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản”.
- Xét Tờ trình số 269/TT-XD ngày 01/4/2003 của Sở Xây dựng Quảng Ninh
.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc lập tổng hợp dự toán xây lắp và chủ trì cùng các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 2534/2002/QĐ-UB ngày 31/7/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh, Giám đốc các Công ty: Tư vấn, Xây lắp, Giám đốc các Ban quản lý dự án, thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- V1, các chuyên viên VP.UBND tỉnh.
- Lưu: XD1, VP/UB. 110N-Q§216

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

QUY ĐỊNH

"VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1360/2003/QĐ-UB ngày 06/5/2003 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I.- ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP:

1/ Dự toán các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh lập theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 778/QĐ-UB ngày 3/4/1999 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh mức tiền lương tối thiểu là 144.000đ/tháng thì chi phí nhân công và chi phí máy được nhân với hệ số Điều chỉnh như sau:

a) Điều chỉnh đối với chi phí nhân công: Hệ số điều chỉnh KNC=2,01.

- Đối với công trình được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong đơn giá hoặc hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20%, hay được hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức cao hơn 10% thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo quy định hiện hành.

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công: Hệ số điều chỉnh KMTC=1,13.

- Hệ số điều chỉnh trên không áp dụng cho việc điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp của công trình xây dựng khi chi phí này xác định theo giá ca máy được cấp có thẩm quyền ban hành riêng không có trong bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998, Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001 và Quyết định số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

2/ Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng (chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng đầu ra): Được tính theo quy định hiện hành.

Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán xây lắp hạng mục công trình (công trình) xây dựng: Như các quy định hiện hành.

II.- ĐIỀU CHỈNH CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

1/ Điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng:

Dự toán chi phí khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 3878/2001/QĐ-UB ngày 12/10/2001 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh mức tiền lương tối thiểu là 210.000đ/tháng thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

- Hệ số điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng trước thuế: KKS=1,18.

2/ Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán: Được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Riêng đối với dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở bảng giá quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/9/1996 của Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KQHĐ=1,50 và dự toán chi phí trước thuế cho công tác quy hoạch tổng thể hệ thống các đô thị và khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2001/QĐ-BXD ngày 18/12/2001 của Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KQHT=1,19.

III.- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1/ Việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo quy định này áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được thực hiện kể từ ngày 01/01/2003 đối với các công trình sử dụng các nguồn vốn: ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước quy định trong các điều 10, 11, 12 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và khoản 4, điểm 2, 3 khoản 6, điều 1 Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/QĐ-CP; khoản 4, 5, 6 và 14, điều 1, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính Phủ. Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác nguồn vốn đã nêu ở trên khuyến khích áp dụng nội dung của Quy định này để điều chỉnh dự toán công trình xây dựng.

2/ Những công trình xây dựng của các dự án đầu tư được áp dụng Quy định này:

a/ Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã hoàn tất báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.

b/ Công trình xây dựng đang lập hồ sơ thiết kế - dự toán.

c/ Công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt thiết kế, dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu trước ngày Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành quyết định này thì chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo Quy định này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại.

3/ Không điều chỉnh giá trị dự toán theo Quy định này đối với những công trình đã tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu mà Uỷ ban Nhân dân tỉnh đã phê duyệt kết quả đấu thầu, chỉ định thầu theo phương thức hợp đồng trọn gói, không điều chỉnh giá trước ngày 01/4/2003.

4/ Các công trình xây dựng áp dụng hình thức đấu thầu, chỉ định thầu đã được Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt theo phương thức hợp đồng có điều chỉnh giá thực hiện theo điểm a, b khoản 2, điều 7 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính Phủ, có khối lượng chuyển tiếp từ các năm trước sang năm 2003 thì Chủ đầu tư xác định khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 31/12/2002 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/01/2003 được áp dụng việc điều chỉnh dự toán theo Quy định này.

5/ Đối với các công trình được Nhà nước cho phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng cơ bản công trình), Ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo hướng dẫn của Quy định này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây lắp.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các ngành, Uỷ ban Nhân dân các địa phương, các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn xây lắp... phản ảnh kịp thời để Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1360/2003/QĐ-UB Quy định về việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

  • Số hiệu: 1360/2003/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/05/2003
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Quang Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 09/05/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản