- 1Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 47 thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ DANH MỤC HỒ SƠ | Thời gian giải quyết (ngày làm việc) | Ghi chú | |||
Tổng số | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | Phòng chuyên môn | Lao động Sở | |||
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dự án nhóm A, B) (04 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Văn bản thống nhất quy mô đầu tư (bản sao); c) Văn bản về quy hoạch (quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp...) đối với các dự án đầu tư xây dựng mới (bản sao); d) Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (bản sao có chứng thực); đ) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (bản sao); e) Hồ sơ dự án đầu tư, gồm: - Thuyết minh dự án (bản chính); - Thiết kế cơ sở (trừ dự án ODA): + Phần thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh thiết kế công nghệ (đối với công trình có thiết kế công nghệ) (bản chính); + Phần thiết kế bản vẽ xây dựng, bản vẽ công nghệ (bản chính); - Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản sao). | Nhóm A: 15 Nhóm B: 10 | 01
01 | 11
07 | 03
02 |
| |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (dự án nhóm C) (04 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Văn bản thống nhất quy mô đầu tư (bản sao); c) Văn bản về quy hoạch (quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp...) đối với các dự án đầu tư xây dựng mới (bản sao); c) Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (bản sao có chứng thực); đ) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (bản sao); e) Hồ sơ dự án đầu tư, gồm: - Thuyết minh dự án (bản chính); - Thiết kế cơ sở (trừ dự án ODA): + Phần thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh thiết kế công nghệ (đối với công trình có thiết kế công nghệ) (bản chính); + Phần thiết kế bản vẽ xây dựng, bản vẽ công nghệ (bản chính); - Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản sao). | 08 | 01 | 05 | 02 |
| |
a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Văn bản về chủ trương đầu tư (nếu có) (bản sao); c) Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao); d) Văn bản về quy hoạch (quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp...) đối với các dự án đầu tư xây dựng mới (bản sao); đ) Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (bản sao); e) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (địa hình, địa chất) (bản sao). g) Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản sao); h) Hồ sơ dự án đầu tư (bản chính), gồm: - Thuyết minh dự án; - Thiết kế cơ sở (trừ dự án ODA): + Thuyết minh thiết kế cơ sở (lập riêng hoặc ghi trên bản vẽ); + Thuyết minh thiết kế công nghệ (nếu dự án có công nghệ); + Bản vẽ thiết kế cơ sở phần xây dựng và công nghệ (nếu có), i) Trường hợp dự án có xử lý công trình hiện có, nộp thêm quyết định hoặc văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền về xử lý công trình hiện trạng (sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ,...) (bản sao). | Nhóm A: 15 Nhóm B: 10 | 01
01 | 11
07 | 03
02 |
| |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước (nhóm C) (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Văn bản về chủ trương đầu tư (nếu có) (bản sao); c) Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao); d) Văn bản về quy hoạch (quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp...) đối với các dự án đầu tư xây dựng mới (bản sao); đ) Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (bản sao); e) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (địa hình, địa chất) (bản sao). g) Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản sao); h) Hồ sơ dự án đầu tư (bản chính), gồm: - Thuyết minh dự án; - Thiết kế cơ sở (trừ dự án ODA): + Thuyết minh thiết kế cơ sở (lập riêng hoặc ghi trên bản vẽ); + Thuyết minh thiết kế công nghệ (nếu dự án có công nghệ); + Bản vẽ thiết kế cơ sở phần xây dựng và công nghệ (nếu có). i) Trường hợp dự án có xử lý công trình hiện có, nộp thêm quyết định hoặc văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền về xử lý công trình hiện trạng (sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ,...) (bản sao). | 08 | 01 | 05 | 02 |
| |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng (do Trung ương thẩm định) (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Văn bản về chủ trương đầu tư (nếu có) (bản sao); c) Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao); d) Văn bản về quy hoạch (quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết, chứng chỉ quy hoạch, thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp...) đối với các dự án đầu tư xây dựng mới (bản sao); đ) Hồ sơ pháp lý, năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án, chứng chỉ hành nghề của cá nhân lập dự án (bản sao); e) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (địa hình, địa chất) (bản sao); g) Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở (bản sao); h) Hồ sơ dự án đầu tư (bản chính), gồm: - Thuyết minh dự án; - Thiết kế cơ sở (trừ dự án ODA): + Thuyết minh thiết kế cơ sở (lập riêng hoặc ghi trên bản vẽ); + Thuyết minh thiết kế công nghệ (nếu dự án có công nghệ); + Bản vẽ thiết kế cơ sở phần xây dựng và công nghệ (nếu có). i) Trường hợp dự án có xử lý công trình hiện có, nộp thêm quyết định hoặc văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền về xử lý công trình hiện trạng (sửa chữa, cải tạo, tháo dỡ,...) (bản sao) | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình thuộc diện Sở Xây dựng phải thực hiện (dự án nhóm B) (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình đề nghị thẩm định (bản chính); b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) xây dựng công trình (bản sao); c) Bản vẽ (bản chính). | 18 | 01 | 14 | 03 |
| |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình thuộc diện Sở Xây dựng phải thực hiện (dự án nhóm C) (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình đề nghị thẩm định (bản chính); b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) xây dựng công trình (bản sao); c) Bản vẽ (bản chính). | 13 | 01 | 09 | 03 |
| |
Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng (theo mẫu); b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,...); d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng (theo mẫu); b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,...); d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo mẫu); b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,...); d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng; b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Chứng chỉ hành nghề cũ (trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương). Trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề phải nộp thêm: - Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,.. - Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng; b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Chứng chỉ hành nghề cũ, (Trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); Trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề phải nộp thêm: - Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,...); - Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp lại hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình; b) Hai (2) ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký; c) Chứng chỉ hành nghề cũ, (trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương). Trường hợp xin bổ sung nội dung hành nghề phải nộp thêm: - Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề (Văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ,...); - Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (theo mẫu). | 30 | 01 | 24 | 05 |
| |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định; b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ; d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định; b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ; c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ; d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; b) Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát; c) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày xin cấp chứng chỉ. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định; b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng; c) Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ); d) Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng; đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Cấp giấy phép thầu đối với tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photocopy), gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư 01/2012/TT-BXD; b) Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; c) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp; d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư 01/2012/TT-BXD và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam); đ) Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu. Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư. e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư 01/2012/TT-BXD. Ghi chú: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại mục b, c, đ, e nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục c, d. | 20 | 01 | 16 | 03 |
| |
Cấp giấy phép thầu đối với cá nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photocopy), gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư 01/2012/TT-BXD; b) Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; c) Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân; d) Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất. Ghi chú: Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục c, d. | 20 | 01 | 16 | 03 |
| |
Cấp phép xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp phép xây dựng theo mẫu (bản chính); b) Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai (bản sao có công chứng); c) Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (03 bộ bản chính). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Gia hạn giấy phép xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (1 bản chính); b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (1 bản chính). | 05 | 01 | 03 | 01 |
| |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (bản chính); b) Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai (bản sao có công chứng); c) Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình (03 bộ bản chính); d) Giấy phép xây dựng kèm theo bản vẽ đã cấp (bản chính). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (bản chính-theo mẫu); b) Bản sao hợp đồng thuê (hợp đồng tại Phòng Công chứng tỉnh) đặt trạm với chủ công trình kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (có chứng thực); c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định, bao gồm: bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; d) Ý kiến góp ý về thiết kế cơ sở của Sở Thông tin Truyền thông (nếu có). | 07 | 01 | 04 | 02 | ' | |
Thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch thuộc nguồn vổn do địa phương quản lý (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình thẩm định công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình (theo mẫu) (bản chính); b) Phương án kỹ thuật - dự toán được chủ đầu tư phê duyệt (bản chính); c) Hồ sơ năng lực tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện công việc khảo sát; hợp đồng (bản chính); d) Báo cáo tổng kết kỹ thuật công trình khảo sát (bao gồm bản vẽ và thuyết minh) (bản chính); đ) Các văn bản pháp luật khác có liên quan (quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về khảo sát lập bản đồ địa hình, văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền,..) (bản sao). | 12 | 01 | 08 | 03 |
| |
Đánh giá hiện trạng công trình gắn liền với đất của cơ quan, tổ chức do UBND tỉnh quản lý (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình đề nghị thẩm định (bản chính); b) Văn bản liên quan về chủ trương đầu tư xây dựng, cải tạo, phá dỡ công trình của cấp có thẩm quyền (bản sao); c) Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng công trình (kèm bản vẽ hiên trạng, ảnh chụp, các số liệu thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá) (bản chính); d) Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn, cá nhân tham gia lập báo cáo đánh giá chất lượng công trình (bản sao). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (01 bộ hồ sơ), gồm: - Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba): a) Bản công bố hợp quy theo mẫu (phụ lục XI) của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng....); c) Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp. - Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất): a) Bản công bố hợp quy theo mẫu (phụ lục XI) của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ; b) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng....); c) Kết quả thử nghiệm; kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định; d) Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại (phụ lục XIII) của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001; đ) Kế hoạch giám sát định kỳ; e) Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan. | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Điều chỉnh giấy phép thầu đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng tại Việt Nam (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư 01/2012/TT-BXD; b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 15 | 01 | 11 | 03 |
| |
LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG |
|
|
|
|
| |
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch của chủ đầu tư (bản chính); b) Sơ đồ vị trí lô đất (tỉ lệ 1/5.000- 1/25.000) (bản sao); c) Bản đồ ranh giới lô đất (tỉ lệ 1/500- 1/2000) (bản sao). | 05 | 01 | 03 | 01 |
| |
Cấp văn bản thỏa thuận kiến trúc quy hoạch (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp văn bản thoả thuận kiến trúc quy hoạch; b) Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 đến 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện; c) Thuyết minh và bản vẽ nhiệm vụ thiết kế công trình, các phương án sơ phác thiết kế công trình gồm mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp. | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch theo mẫu (bản chính); b) Văn bản chủ trương của cấp có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư (bản chính); c) Sơ đồ vị trí lô đất, tỷ lệ: 1/5000-1/25000 (bản sao); d) Bản đồ ranh giới lô đất: tỷ lệ: 1/500-1/2000 (nếu có) (bản sao). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Thẩm định, phê duyệt quy định về quản lý quy hoạch xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư (Bản chính); b) Hồ sơ dự thảo quy định về quản lý quy hoạch xây dựng (nộp trước 2 bộ bản chính, sau khi thẩm định sẽ thông báo chủ đầu tư hoàn chỉnh 10 bộ bản chính để Sở ký xác nhận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt). | 15 | 01 | 07 | 03 | UBND tỉnh: 04 ngày | |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình xin phép của chủ đầu tư (bản chính); b) Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí có hoạ đồ phạm vi nghiên cứu (03 bộ bản chính). | 20 | 01 | 12 | 03 | UBND tỉnh: 04 ngày | |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình xin phép của chủ đầu tư (bản chính) b) Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí có hoạ đồ phạm vi nghiên cứu (03 bộ bản chính). | 20 | 01 | 12 | 03 | UBND tỉnh: 04 ngày | |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư (1 bản chính); b) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí (2 bản sao); c) Thông báo kết luận của các hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng Kiến trúc d) Quy hoạch, UBND tỉnh, huyện (2 bản sao); đ) Hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự thảo văn bản quản lý xây dựng (nộp trước 2 bộ bản chính, sau khi thẩm định sẽ thông báo chủ đầu tư hoàn chỉnh 10 bộ bản chính để Sở ký xác nhận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt); e) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản vẽ. | 32 | 01 | 19 | 05 | UBND tỉnh: 07 ngày | |
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư (1 bản chính); b) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, khảo sát và dự toán kinh phí (2 bản sao); c) Thông báo kết luận của các hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng Kiến trúc quy hoạch, UBND tỉnh, huyện (2 bản sao); d) Hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự thảo văn bản quản lý xây dựng (nộp truớc 2 bộ bản chính, sau khi thẩm định sẽ thông báo chủ đầu tư hoàn chỉnh 10 bộ bản chính để Sở ký xác nhận trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt); đ) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản vẽ. | 30 | 01 | 17 | 05 | UBND tỉnh: 07 ngày | |
Cấp giấy phép quy hoạch (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; b) Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch; c) Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; d) Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư; đ) Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. | 15 | 01 | 11 | 03 |
| |
LĨNH VỰC KIẾN TRÚC |
|
|
|
|
| |
Thẩm định, phê duyệt đơn vị trúng tuyển và phương án trúng tuyển thiết kế công trình (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình thẩm định đơn vị trúng tuyển và phương án trúng tuyển thiết kế công trình (bản chính); b) Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển (bản sao); c) Quyết định phê duyệt kinh phí thi tuyển (bản sao); d) Quyết định phê duyệt yêu cầu thiết kế (bản sao); đ) Quyết định phê duyệt danh sách thi tuyển (bản sao); e) Biên bản làm việc của hội đồng tuyển chọn phương án, kèm theo phiếu chấm điểm của các thành viên hội đồng tuyển chọn (bản chính); f) Quy chế thi tuyển (bản chính); g) Quyết định thành lập hội đồng tuyển chọn (bản sao); h) Báo cáo kết quả tuyển chọn với hội đồng (bản sao); i) Báo cáo kết quả tuyển chọn của hội đồng (bản chính); j) Quy chế làm việc của hội đồng tuyển chọn (bản chính); k) Thuyết minh và bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình sau khi đã được hội đồng tuyển chọn góp ý (bản chính). | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
| |
Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (bản chính - theo mẫu); b) Một trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình (bản sao có chứng thực); c) Thỏa thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt (bản sao); d) Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật (03 bản chính). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
Gia hạn giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (1 bản chính); b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (1 bản chính). | 05 | 01 | 03 | 01 |
| |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (bản chính); b) Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hoặc giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình (bản sao có chứng thực). c) Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật (03 bản chính). d) Giấy phép xây dựng kèm theo bản vẽ đã cấp (bản chính). | 07 | 01 | 04 | 02 |
| |
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN |
|
|
|
|
| |
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ (theo mẫu). b) Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản. c) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ. d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Cấp chứng chỉ định giá bất động sản (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ (theo mẫu). b) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng. c) Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá bất động sản. d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ. đ) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản, chứng chỉ định giá bất động sản (01 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ (theo mẫu). b) Chứng chỉ cũ bị rách nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ. c) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ. | 10 | 01 | 07 | 02 |
| |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (02 bộ hồ sơ), gồm: a) Đơn đăng ký làm chủ đầu tư dự án (theo mẫu). Đính kèm các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp (quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao có công chứng); b) Các giấy tờ chứng minh năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư (danh mục các dự án đã và đang thực hiện kèm thuyết minh); c) Bản thuyết minh và sơ đồ thể hiện các giải pháp về kinh tế - kỹ thuật, bao gồm: + Phù hợp với quy hoạch tỷ lệ 1/2000 được duyệt; + Địa điểm, ranh giới và diện tích các khu đất để phát triển nhà ở thương mại; + Các điều kiện về sử dụng đất (được giao hoặc thuê, thời hạn thuê, quỹ đất bố trí tái định cư; bảng giá đất của từng khu vực và các nghĩa vụ tài chính mà chủ đầu tư phải nộp theo quy định); + Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, số lượng và các loại nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình kiến trúc khác trong phạm vi dự án; tiến độ thực hiện dự án; + Phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); + Yêu cầu về quản lý vận hành và khai thác dự án sau khi đầu tư xây dựng xong; d) Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án và các đề xuất của nhà đầu tư. | 30 | 01 | 16 | 03 | UBND tỉnh: 10 ngày | |
Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có mức vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên và không tính tiền sử dụng đất) (04 bộ hồ sơ), gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Hồ sơ dự án phát triển nhà ở, bao gồm: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở của dự án (bản sao); c) Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định (bản sao); d) Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao). | 30 | 01 | 16 | 03 | UBND tỉnh: 10 ngày | |
a) Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu (bản chính); b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (phải có đăng ký kinh doanh bất động sản) (bản sao có chứng thực); c) Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực); d) Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND tỉnh (bản sao); đ) Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trường hợp không phải lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (bản sao). | 30 | 01 | 16 | 03 | UBND tỉnh: 10 ngày | |
LĨNH VỰC KHÁC |
|
|
|
|
| |
Sao lục hồ sơ thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng quản lý (01 bộ hồ sơ), gồm: Đối với cơ quan, tổ chức: - Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, ghi rõ mục đích của việc xin sao lục (bản chính). Đối với các cá nhân xin sao lục: - Đơn xin sao lục nêu rõ mục đích của việc xin sao lục, có xác nhận của chính địa phương, hoặc đơn vị (bản chính). - Cung cấp các thông tin liên quan: Ký hiệu lô đất, phường (khóm) cũ,... và các giấy tờ khác (nếu có) (bản photo). | 05 | 01 | 03 | 01 |
|
- 1Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2009 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Thông tư 01/2012/TT-BXD hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2009 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 136/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực