ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/2005/QĐ-UB | Vĩnh Long, ngày 24 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 11/2004/NQ.HĐND.K7 ngày 29 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII kỳ hơp lần thứ 3;
Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Tài chính về việc thu phí bảo vệ môi trừơng đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt phương án thu phí bảo vệ môi trường đối vối nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long với mức thu là: 100 đồng /m3( có bản phụ lục kèm theo)
Điều 2: Giao Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường, Công ty Cấp nước triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
Điều 3: Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường, Công ty Cấp nước, Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Cục thuế Vĩnh Long, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2005./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
VỀ THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: NGÀY THÁNG NĂM 2005.
I.- MỤC ĐÍCH THU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI:
Ô nhiểm môi trường và sự cố môi trường ngày càng gia tăng, đã và đang là mối quan tâm chung của toàn thế giới. Để quản lý và bảo vệ tốt môi trường, các nước trên thế giới đã sử dụng rất nhiều biện pháp. Một trong các biện pháp có hiệu quả hiện nay là việc sử dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi trường.
Ở nước ta, Chính phủ đã quy định thu phí BVMT đối với nước thải. Việc thu phí nước thải này sẽ có tác dụng trực tiếp đến các tổ chức, cá nhân sử dụng các thành phần môi trường đảm bảo nguyên tắc “Người gây ô nhiểm phải nộp phí bảo vệ môi trường”. Từ đó sẽ khuyến khích các đối tượng khi sử dụng nước phải có biện pháp giảm thiểu ô nhiểm qua nước thải, đồng thời tạo nguồn tài chính góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường.
II.- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI CHỈNH:
1/- Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
- Hộ gia đình có nước thải sinh hoạt ở các phường, thị trấn.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân.
- Trụ sở hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức cá nhân.
- Các cơ sở rửa ôtô, xe máy.
- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ khác.
- Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại điểm 1.
2/- Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư Liên tịch 125/2003/TTLT.
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm :
+ Các xã thuộc biên Giới, miền Núi, vùng Cao, vùng Sâu, vùng Xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên Giới, miền Núi, vùng sâu, vùng xa).
+ Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số: 72/2001/NĐ.CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
+ Tỉnh Vĩnh Long, đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc các huyện và các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c.
3/- Đối tượng nộp phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt:
Đối tượng nộp phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức có nước thải được nêu tại điểm 1 phần II.
III.- MỨC THU PHÍ:
a) Mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt là 100đ/m3 (tương đương 3,65% giá bán nước máy (chưa có thuế GTGT) được duyệt năm 2004 cho Công ty cấp nước Vĩnh Long.
b) Xác định số phí nước thải sinh hoạt :
Số phí Số lượng nước máy
nước thải = sử dụng của đối tượng x 100 đ/m3
sinh hoạt nộp phí (m3)
c) Số lượng nước máy sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ của đối tượng nộp phí.
IV.- KÊ KHAI, THẨM ĐỊNH VÀ NỘP PHÍ:
- Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước máy (Công ty Cấp nước) tổ chức thu phí BVMT đối với nước thải của các đối tượng phải nộp phí quy định tại điểm 1, phần II, đồng thời với thu tiền sử dụng nước máy. Các đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ số tiền phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt cho đơn vị cung cấp nước máy trên cơ sở hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước máy.
- Công ty Cấp nước phải mở tài khoản tạm gửi tiền phí BVMT đối với nước thải, tổ chức sổ sách theo dõi đầy đủ khoản thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn. Định kỳ hàng tháng nộp số phí thu được vào tài khoản tạm gửi, sau khi trích 10% số còn lại phải nộp vào NSNN (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư 125/2003/TTLT.BTC-BTNMT).
- Công ty Cấp nước chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng phí thu được để đầu tư BVMT từ lĩnh vực nước thải sinh hoạt, trình UBND Tỉnh quyết định.
V.- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ:
+ Công ty cấp nước được trích lại 10% trên tổng số phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
+ Số phí BVMT còn lại sau khi thực hiện trích tỉ lệ cho các đơn vị thực hiện công tác thu, phải được nộp vào NSNN, được hạch toán chương, loại, khoản tương ứng, mục và tiểu mục 042.01 của MLNS hiện hành. Cơ quan Kho bạc NN thực hiện điều tiết theo tỉ lệ sau :
- 50% điều tiết cho NSTW.
- 50% điều tiết cho NS Tỉnh để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường trên địa bàn : Phòng ngừa, khắc phục và xử lý ô nhiểm, suy thoái & sự cố môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương.
- Việc chi trả, thanh toán các khoản chi từ phần phí BVMT đối với nước thải nộp vào NSNN được thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
VI.- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Do đây là lần đầu tiên triển khai thu phí BVMT đối với nước thải tại địa phương. Căn cứ vào thực tế của Tỉnh, UBND Tỉnh kính trình HĐND Tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện từ 01/01/2005.
- 1Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 139/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị quyết 39/2005/NQ-HĐND.K7 thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 48/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 139/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 39/2005/NQ-HĐND.K7 thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 136/2005/QĐ-UB phê duyệt phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 136/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực