Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136 /2003/QĐ-UB

 Quy Nhơn, ngày 08 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI ĐỐI VỚI PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

- Căn cứ Nghị quyết số 81/2003/NQ-HĐND9 kỳ họp thứ 10 khoá IX ngày 17/7/2003 của HĐND tỉnh Bình Định về việc ban hành bổ sung và điều chỉnh tỷ lệ để lại một số loại phí;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế (Tổ trưởng Tổ công tác triển khai phí, lệ phí của tỉnh);

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.

Điều 2: Giao Cục trưởng Cục thuế phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn cụ thể việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quy định tại Điều 1 cho các đối tượng liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở Tài chính - Vật giá, Tư pháp, Địa chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3.
- Bộ Tài chính (Đã ký)
- Tổng cục thuế  Vũ Hoàng Hà
- TT Tỉnh ủy
- TT HĐND tỉnh.
- CT, các PCT UBND tỉnh.
- Lãnh đạo VP + CÔNG VĂN
- Lưu VP, K7.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH

 

BIỂU MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI

ĐỐI VỚI PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số: 136 /2003/QĐ-UB ngày 08 /8/2003 của UBND tỉnh)

 A- Mức thu:

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí cung cấp số liệu tọa độ (X, Y)

đồng/điểm

30.000

2

Phí cung cấp số liệu độ cao (H)

-

15.000

3

Phí cung cấp ghi chú điểm tọa độ

-

15.000

4

Phí cung cấp ghi chú điểm độ cao

-

15.000

5

Phí cung cấp bản đồ địa chính

-

20.000

6

Phí cung cấp bản đồ hiện trạng

-

50.000

7

Phí chung cấp bản đồ chuyên đề

-

50.000

8

Phí cung cấp hồ sơ địa chính

-

10.000

9

Phí cung cấp số liệu thống kê đất đai xã

đồng/xã

20.000

10

Phí chung cấp số liệu thống kê đất đai huyện

đồng/huyện

20.000

B- Mức trích để lại: Cơ quan tổ chức thu phí (cơ quan địa chính các cấp) được trích để lại 30% tổng số tiền phí thu được để chi theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền./.