Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1359/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh giám định tư pháp số 24/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 9 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” ở cấp Trung ương (sau đây gọi chung là Ban chỉ đạo) với cơ cấu như sau:

1. Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách công tác tư pháp – Trưởng Ban;

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Phó Trưởng Ban thường trực;

3. Lãnh đạo Bộ Y tế - Thành viên;

4. Lãnh đạo Bộ Công an – Thành viên;

5. Lãnh đạo Bộ Quốc phòng – Thành viên;

6. Lãnh đạo Bộ Tài chính – Thành viên;

7. Lãnh đạo Bộ Xây dựng – Thành viên;

8. Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Thành viên;

9. Lãnh đạo Bộ Công Thương – Thành viên;

10. Lãnh đạo Bộ Thông tin, truyền thông – Thành viên;

11. Lãnh đạo Bộ Khoa học, Công nghệ - Thành viên;

12. Lãnh đạo Bộ Kế hoạch, Đầu tư – Thành viên;

13. Lãnh đạo Bộ Nội vụ - Thành viên;

14. Lãnh đạo Văn phòng Chính phủ - Thành viên;

15. Lãnh đạo Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng TW – Thành viên;

16. Mời Lãnh đạo Ban chỉ đạo cải cách tư pháp trung ương – Thành viên;

17. Mời Lãnh đạo Ủy ban tư pháp của Quốc hội – Thành viên;

18. Mời Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao – Thành viên;

19. Mời Lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Thành viên.

Thủ trưởng các Bộ, ngành nêu trên có trách nhiệm cử Lãnh đạo Bộ, ngành mình tham gia Ban chỉ đạo và bảo đảm hiệu quả hoạt động của người được cử tham gia. Văn bản cử người tham gia Ban chỉ đạo của các Bộ, ngành gửi về Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cần thiết, Trưởng Ban chỉ đạo sẽ quyết định điều chỉnh thành phần, số lượng thành viên của Ban chỉ đạo hoặc yêu cầu Lãnh đạo Bộ, ngành có liên quan tham gia họp Ban chỉ đạo theo đề nghị của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Ban chỉ đạo có các nhiệm vụ sau:

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá việc tổ chức triển khai để thực hiện có hiệu quả Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Tổ chức phối hợp các Bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, chỉ đạo việc lồng ghép, phối hợp các chương trình, kế hoạch, nguồn nhân lực của các Bộ, ngành và địa phương trong quá trình thực hiện Đề án theo những yêu cầu, mục tiêu chung.

3. Tổng hợp và định kỳ sáu tháng, một năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”.

Điều 3. Ban chỉ đạo hoạt động theo Quy chế do Trưởng Ban chỉ đạo ban hành.

Giúp việc cho Ban chỉ đạo có Tổ Thư ký do Trưởng Ban chỉ đạo quyết định thành lập. Mỗi Bộ, ngành có Lãnh đạo là thành viên Ban chỉ đạo cử một chuyên gia am hiểu về công tác giám định tư pháp tham gia Tổ Thư ký.

Thủ trưởng các Bộ, ngành quy định tại điều 1 của Quyết định này có trách nhiệm gửi văn bản cử người của Bộ, ngành mình tham gia Tổ Thư ký giúp việc cho Ban chỉ đạo về Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Bộ Tư pháp là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo. Trong trường hợp Trưởng Ban chỉ đạo ký ban hành văn bản thì sử dụng con dấu của Chính phủ; Phó Trưởng Ban thường trực ký thay Trưởng Ban chỉ đạo thì sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp.

Ban chỉ đạo được bảo đảm kinh phí và các điều kiện cần thiết khác từ ngân sách nhà nước để hoạt động có hiệu quả.

Hàng năm, Bộ Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban chỉ đạo. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban chỉ đạo phải được thực hiện đúng mục đích và tuân theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính hiện hành.

Điều 4. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của Bộ, ngành mình đã được quy định tại Quyết định số 1358/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2010 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”.

Ban chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, PL (5b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trương Vĩnh Trọng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1359/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 1359/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/08/2010
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trương Vĩnh Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 495 đến số 496
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản