Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1358/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định 290 QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII ban hành Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII;
Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề cương Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình 676/TTr -SVHTTDL ngày 27/3/2017 về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020’’; kèm theo Công văn số 482/STC-HCSN ngày 14/02/3017 của Sở Tài chính về việc tham mưu phê duyệt Đề án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tên gọi Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” đã được phê duyệt tại Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh thành Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017 - 2020”.
Điều 2. Phê duyệt Đề án “Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020” với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020, phù hợp với từng đối tượng, lĩnh vực và thực tiễn quản trị du lịch nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa, góp phần khai thác hiệu quả nguồn lực du lịch kết hợp với công tác bảo tồn và phát triển bền vững, đưa Thanh Hóa trở thành điểm đến hấp dẫn và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đào tạo, cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế cho các quản trị viên, tạo điều kiện trao đổi nghề du lịch trong khu vực ASEAN và thế giới. Mở rộng cơ hội hợp tác, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm đào tạo và phát triển du lịch với các chuyên gia trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, đào tạo, chuẩn hóa trình độ, năng lực cho khoảng 700 quản trị viên doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa theo tiêu chuẩn năng lực nghề ASEAN; mới được khoảng 20 lượt chuyên gia du lịch thuộc các lĩnh vực ẩm thực, lữ hành, lưu trú trong và ngoài nước (Thái Lan, Singapore, Pháp, Anh, Australia...) tham gia công tác giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm phát triển du lịch cho các học viên.
Sau khóa học, khuyến khích, tạo điều kiện cho các học viên tham gia sát hạch để được cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch (dự kiến khoảng 400 quản trị viên).
1. Xây dựng chương trình đào tạo
Xây dựng các chương trình đào tạo riêng, phù hợp với các nhóm đối tượng quản trị viên; mỗi chương trình đào tạo gồm có 03 nhóm kiến thức: Nhóm kiến thức tổng quan về du lịch và xu hướng phát triển du lịch; nhóm kiến thức quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế về phát triển du lịch có trách nhiệm, chuẩn theo khung năng lực nghề du lịch ASEAN; nhóm kỹ năng bổ trợ trong điều hành quản trị và thực hiện nhiệm vụ thông qua các chuyên đề cập nhật và nâng đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển.
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở phát huy năng lực người học, lấy học viên là trung tâm trong quá trình tương tác, trao đổi, thảo luận tình huống để học viên dễ dàng thu nhận kiến thức về các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp du lịch. Cụ thể:
1.1. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lữ hành
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức mới nhất về xu hướng phát triển của du lịch, các mô hình tác nghiệp trong doanh nghiệp du lịch, các kỹ năng cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt động tác nghiệp. Kết thúc khóa học, học viên có thể chủ động trong xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm du lịch đặc thù, xây dựng và áp dụng thành công chiến lược quảng bá hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn quốc tế.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lữ hành tối thiểu 02 năm.
- Có trình độ trung cấp trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình)
1.2. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lưu trú
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên doanh nghiệp lưu trú thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị cấp chiến thuật đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết thúc chương trình, học viên thành thạo trong phân tích môi trường, đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp, từ đó, xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển con người, văn hóa, sản phẩm, quan hệ khách hàng và các kỹ năng nghề quản trị khác.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lưu trú tối thiểu 02 năm.
- Có trình độ cao đẳng trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình).
1.3. Chương trình đào tạo quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên khách sạn 3 sao trở lên thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Chương trình được thiết kế dựa trên các chuẩn mới nhất về quản trị khách sạn 3 - 5 sao thế giới đang áp dụng, từ đó góp phần cùng nhà quản trị điều hành và nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (190 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong khách sạn 3 sao trở lên ít nhất 1 năm.
- Có trình độ cao đẳng trở lên.
- Có khả năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng thành thạo.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình đối với đối tượng quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên).
1.4. Chương trình quản trị viên doanh nghiệp ăn uống
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý cho quản trị viên cấp trung thông qua các chuyên đề cốt lõi nhất mà quản trị cấp chiến thuật tại doanh nghiệp dịch vụ ăn uống đang thiếu hoặc chưa hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết thúc chương trình học viên sẽ thành thạo và chuyên nghiệp hơn trong phân tích môi trường kinh doanh và lập kế hoạch cho doanh nghiệp, xây dựng KPI, xây dựng hệ thống quản trị chuỗi cung ứng, quản trị và vận hành doanh nghiệp dịch vụ ăn uống đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 10 chuyên đề (180 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch nước ngoài, mời các chuyên gia từ trong và ngoài nước giảng dạy.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/1 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhà hàng tối thiểu 2 năm
- Có trình độ trung cấp trở lên.
1.5. Chương trình đào tạo quản trị viên doanh nghiệp vận tải
a) Mô tả chương trình: Chương trình được xây dựng tập trung vào nâng cao năng lực quản lý cho quản trị viên cấp trung trong doanh nghiệp vận tải thông qua các chuyên đề cốt lõi như hành vi khách hàng, quản trị tài sản, thời gian cũng như kỹ năng xử lý tình huống trong vận hành quản trị. Kết thúc chương trình học viên sẽ chuyên nghiệp hơn quản lý quan hệ với khách hàng, xây dựng được tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quản trị tài sản, phương tiện hiệu quả.
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 8 chuyên đề (140 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại các doanh nghiệp du lịch trong nước.
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật.
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 30 học viên.
- Số thời gian thực hành: 50% tổng thời lượng học tập.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực vận tải tối thiểu 1 năm
- Có trình độ trung cấp trở lên.
1.6. Chương trình đào tạo quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch
a) Mô tả nội dung chương trình đào tạo: Chương trình được xây dựng dành riêng cho nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch (lữ hành, lưu trú, ăn uống và vận tải) với các chuyên đề được lựa chọn, biên soạn trên cơ sở bổ sung, cập nhật và nâng cao các kiến thức liên quan đến quản trị doanh nghiệp du lịch nhằm nâng cao chất lượng và kỹ năng điều hành doanh nghiệp theo chuẩn quốc tế. Từ đó, các nhà quản trị có thể ứng dụng trong xây dựng chiến lược kinh doanh, thiết kế sản phẩm, sử dụng thành thạo bộ công cụ quản trị nhân sự hiện đại, định hướng xây dựng chương trình hành động về văn hóa kinh doanh và quản trị quan hệ khách hàng.
Chương trình được áp dụng trong trường hợp đào tạo tổng hợp cho các đối tượng quản trị cao cấp của doanh nghiệp (giám đốc, phó giám đốc).
b) Hình thức và thời gian đào tạo
- Mỗi khóa học gồm có 8 chuyên đề (140 tiết lý thuyết) và có đi thực tế thăm quan, học tập kinh nghiệm quản lý tại nước ngoài
- Hình thức đào tạo: Học tập trung hoặc học vào thứ 7, chủ nhật
- Số lượng học viên/ 01 lớp chuẩn: 20 học viên
- Số thời gian thực hành, thảo luận: 50% tổng số tiết.
c) Tiêu chuẩn tuyển sinh
- Có kinh nghiệm quản tối thiểu 2 năm.
- Có trình độ đại học trở lên.
- Đạt trình độ tiếng Anh đầu vào (theo đánh giá của chương trình đối với đối tượng quản trị viên cấp cao doanh nghiệp du lịch).
(Có Phụ lục khung chương trình đào tạo chi tiết kèm theo)
2. Xây dựng tiêu chuẩn về giảng viên, chuyên gia tham gia công tác đào tạo
2.1. Tiêu chuẩn chung
Có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có kinh nghiệm đào tạo các chương trình, đề án về quản trị doanh nghiệp, du lịch từ 05 năm trở lên; có trình độ Tiếng Anh từ B2 trở lên (IELTS 5.5 trở lên); có tinh thần trách nhiệm, nhiệt huyết, có phương pháp và kỹ năng sư phạm (ưu tiên những chuyên gia được đào tạo ở nước ngoài).
2.2. Tiêu chuẩn cụ thể cho từng lĩnh vực đào tạo
- Giảng viên đào tạo quản trị viên cấp cao: Có trình độ Tiến sĩ, có kinh nghiệm giảng dạy quản lý từ 05 năm trở lên; có kinh nghiệm quản lý thực tiễn; có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lữ hành: Được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; có kinh nghiệm thực tế điều hành tour du lịch; có chứng chỉ VTOS hoặc tương đương (đối với các chuyên đề về nghiệp vụ du lịch); chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm điều hành, làm việc tại doanh nghiệp lữ hành từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp lưu trú: Có kinh nghiệm thực tế điều hành, quản lý các cơ sở lưu trú được xếp hạng 3 sao trở lên; được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp lưu trú từ 5 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp ăn uống: Có kinh nghiệm thực tế điều hành, quản lý nhà hàng, chuỗi nhà hàng ăn uống; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên doanh nghiệp vận tải: Được đào tạo đúng chuyên ngành về chuyên đề giảng dạy; chuyên gia thỉnh giảng phải có kinh nghiệm quản lý các doanh nghiệp vận tải lớn từ 05 năm trở lên.
- Giảng viên đào tạo quản trị viên khách sạn 03 sao trở lên: Có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, phải có kinh nghiệm giảng dạy 05 năm trở lên; có chứng chỉ nghiệp vụ VTOS (đối với giảng viên đảm nhiệm chuyên đề chuyên sâu); có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo
3.1. Tiêu chuẩn đánh giá
Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả về chất lượng đào tạo được xây dựng dựa trên các khía cạnh năng lực quản lý du lịch theo chuẩn quốc tế:
- Đánh giá về kiến thức học viên (dựa vào các tiêu chuẩn về năng lực kiến thức dành cho cán bộ quản lý).
- Đánh giá kỹ năng của học viên (dựa vào các tiêu chuẩn về năng lực kỹ năng dành cho cán bộ quản lý).
- Đánh giá năng lực vận dụng trong quản lý (dựa vào kết quả, lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng, chất lượng nhân viên).
3.2. Hình thức đánh giá
- Hình thức đánh giá về kiến thức học viên: Kết thúc khóa học, học viên làm bài tiểu luận, thuyết trình, vấn đáp.
- Hình thức đánh giá kỹ năng của học viên: Kết thúc khóa học, học viên làm bài tiểu luận, thuyết trình, vấn đáp, xử lý tình huống.
- Hình thức đánh giá năng lực vận dụng trong quản lý: Kết thúc một chu kỳ ứng dụng trong kinh doanh (mùa du lịch), thực hiện đánh giá về năng lực vận dụng trong quản lý trên cơ sở kết quả, lợi nhuận, sự hài lòng của khách hàng, chất lượng nhân viên tại đơn vị quản lý.
3.3. Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
Sau khi hoàn thành chương trình học, các học viên thi sát hạch và được cấp một trong ba loại chứng chỉ, chứng nhận sau đây:
- Chứng nhận hoàn thành khóa học: Được cấp cho tất cả học viên sau khi hoàn thành các yêu cầu của khóa đào tạo.
- Chứng chỉ nghiệp vụ quản lý: Được cấp cho các học viên có nhu cầu sau khi trải qua kỳ thi, đạt các tiêu chuẩn của chương trình (chứng chỉ của Trường Đại học Hồng Đức về quản trị doanh nghiệp du lịch).
- Chứng chỉ nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp du lịch theo VTOS: Được cấp cho các học viên có nhu cầu sau khi trải qua kỳ thi sát hạch và đạt các tiêu chuẩn của chương trình học, được Tổng cục Dạy nghề du lịch (VTCB) công nhận (Trường Đại học Hồng Đức sẽ đấu mối với Tổng cục và hướng dẫn các thí sinh có nhu cầu thì cấp chứng chỉ).
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò và tầm quan trọng của việc đào tạo, nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ giảng dạy theo yêu cầu của lộ trình và phương án đào tạo được phê duyệt; mời các chuyên gia về đào tạo quản trị doanh nghiệp du lịch tại các nước phát triển về du lịch trên thế giới đến giảng dạy, trao đổi kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp theo mô hình chuẩn quốc tế, phục vụ hoạt động đào tạo có hiệu quả.
3. Có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích giảng viên, chuyên gia nghiên cứu sâu hơn về thực trạng doanh nghiệp du lịch Thanh Hóa và viết giáo trình riêng phục vụ cho công tác đào tạo tại địa phương.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đào tạo quản trị doanh nghiệp du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế; ưu tiên nguồn kinh phí thực hiện Đề án.
5. Tăng cường hợp tác với Hội đồng cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch (Hội đồng VTCB) trong việc thẩm định, đánh giá và cấp chứng chỉ cho học viên.
1. Tổng kinh phí thực hiện đề án: 7.860.809.000 triệu đồng; trong đó:
- Năm 2017: 1.941,765 triệu đồng.
- Năm 2018: 1.988,6395 triệu đồng.
- Năm 2019: 1.941,765 triệu đồng.
- Năm 2020: 1.988,6395 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách tỉnh: 3.930,4045 triệu đồng.
- Nguồn Xã hội hóa: 3.930,4045 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và cộng đồng đối với phát triển du lịch địa phương, về vai trò, vị trí và hiệu quả kinh tế xã hội do phát triển du lịch mang lại; về vai trò của đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch đối với sự phát triển du lịch.
- Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các khu, điểm và doanh nghiệp du lịch trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế; tăng cường kiểm tra việc thực hiện Luật Du lịch trong lĩnh vực sử dụng lao động tại các khu, điểm du lịch và doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Đề án, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; hàng năm, hướng dẫn Trường Đại học Hồng Đức xây dựng kế hoạch triển khai Đề án và dự toán kinh phí thực hiện để tổng hợp vào Kế hoạch thực hiện các dự án, đề án phát triển du lịch của tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
2. Trường Đại học Hồng Đức
- Chủ trì triển khai Đề án, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác tổ chức các lớp đào tạo nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp du lịch cho các cá nhân và tổ chức của các khu, điểm, tuyến và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai dự án và dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp và Kế hoạch thực hiện các dự án, đề án phát triển du lịch của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các đơn vị đào tạo trong và ngoài tỉnh tuyển chọn các đào tạo viên có đủ tiêu chuẩn tham gia các khóa đào tạo thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định dự toán kinh phí, đảm bảo cho việc triển khai Đề án hàng năm theo các nhiệm vụ đã được phê duyệt.
4. Hiệp hội Du lịch tỉnh
- Khuyến khích các doanh nghiệp du lịch chủ động và quan tâm đến công tác đào tạo, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp; tích cực phối hợp với Trường Đại học Hồng Đức cung cấp thông tin và vận động các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh hỗ trợ kinh phí, cử lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế; xây dựng, tăng cường mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động cũng như bồi dưỡng phát triển nguồn lao động.
- Phối hợp với trường Đại học Hồng Đức trong công tác tổ chức một số khóa đào tạo cho lực lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016-2020.
- Quan tâm phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện tuyên truyền nâng cao hình ảnh nghề du lịch nói chung và tầm quan trọng mang tính chiến lược của phát triển nguồn nhân lực đạt chuẩn quốc tế đối với sự phát triển của doanh nghiệp du lịch của tỉnh trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
5. Các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh
- Chủ động, tích cực tham gia vào quá trình đào tạo, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp du lịch theo chuẩn quốc tế; phối hợp chặt chẽ với Trường Đại học Hồng Đức trong tổ chức tuyển sinh đào tạo, đào tạo lại cũng như sử dụng lao động sau đào tạo tại doanh nghiệp.
- Có chính sách hỗ trợ học phí, tiền lương thỏa đáng, khuyến khích đội ngũ cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp tự giác học tập, nâng cao trình độ đạt tiêu chuẩn; tạo điều kiện để học viên vận dụng các kiến thức được trang bị từ khóa học vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có khu, điểm du lịch; Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức, Chủ tịch Hiệp hội du lịch tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu, điểm du lịch; lãnh đạo các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG QUẢN TRỊ VIÊN DỰ KIẾN ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: người
STT | Lớp đào tạo | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng số học viên |
1 | Quản trị viên DN lữ hành | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
2 | Quản trị viên DN lưu trú | 60 | 60 | 60 | 60 | 240 |
3 | Quản trị viên DN ăn uống | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
4 | Quản trị viên DN vận tải | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
5 | Quản trị viên khách sạn 3 sao trở lên | 0 | 20 | 0 | 20 | 40 |
5 | Quản trị viên cấp cao | 0 | 30 | 30 | 0 | 60 |
| Tổng | 150 | 200 | 180 | 170 | 700 |
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mã số | Tên môn học | Số tiết học | Ghi chú |
I | Chương trình đào tạo dùng cho quản trị viên doanh nghiệp lữ hành | ||
MMT 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
MMT 6021 | Marketing du lịch | 20 | Thực tế trong nước |
MMT 6025 | Văn hóa kinh doanh du lịch lữ hành | 20 |
|
MMT 6028 | Xây dựng KP1 doanh nghiệp lữ hành | 20 |
|
MMT 6022 | Phân tích thị trường & thiết kế sản phẩm | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMT 6029 | Quản trị chất lượng DN lữ hành | 20 |
|
MMT 6104 | Hành vi khách hàng | 20 |
|
MMT 6027 | Lãnh đạo và quản lý | 20 |
|
MMT 6103 | Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp lữ hành | 20 | Thực tế trong nước |
MMT 6015 | Pháp luật về du lịch | 10 |
|
II | Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp lưu trú | ||
MMH 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
MMH 6025 | Văn hóa kinh doanh du lịch | 20 |
|
MMH 6038 | Xây dựng KPI doanh nghiệp lưu trú | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6021 | Marketing trong DN lưu trú | 20 | Thực tế trong nước |
MMH 6028 | Quản trị quan hệ khách hàng | 20 |
|
MMH 6036 | Quản trị chất lượng DN lưu trú | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6037 | Quản trị tài sản doanh nghiệp lưu trú | 20 |
|
MMH 6027 | Kỹ năng tạo động lực lao động | 20 |
|
MMH 6038 | Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp lưu trú | 20 |
|
III | Chương trình đào tạo cho quản trị viên khách sạn từ 3 sao trở lên | ||
MMT 6015 | Pháp luật về du lịch | 10 |
|
MMH 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
MMH 6025 | Văn hóa kinh doanh du lịch | 20 |
|
MMH 6038 | Xây dựng KP1 doanh nghiệp lưu trú | 20 |
|
MMH 6021 | Marketing trong DN lưu trú | 20 |
|
MMH 6028 | Quản trị quan hệ khách hàng | 20 |
|
MMH 6036 | Quản trị chất lượng DN lưu trú | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6037 | Quản trị tài sản DN lưu trú | 20 | Thực tế nước ngoài |
MMT 6027 | Kỹ năng tạo động lực lao động | 20 |
|
IV | Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp ăn uống | ||
MMT 6015 | Pháp luật về du lịch | 10 |
|
MMH 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
MMH 6025 | Văn hóa kinh doanh dịch vụ | 20 |
|
MMH 6021 | Marketing du lịch & dịch vụ | 20 | Thực tế nước ngoài |
MMH 6038 | Xây dựng KPI cho doanh nghiệp | 20 |
|
MMH 6024 | Quản trị quan hệ khách hàng | 20 |
|
MMH 6025 | Văn hóa ẩm thực | 10 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6039 | Nghiệp vụ vận hành & kinh doanh ăn uống | 20 |
|
MMH 6036 | Quản trị chất lượng đồng bộ | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
MMH 6038 | Du lịch có trách nhiệm trong doanh nghiệp dịch vụ ăn uống | 20 |
|
V | Chương trình dùng cho quản trị viên doanh nghiệp vận tải | ||
MMT 6015 | Pháp luật về du lịch | 10 |
|
MMM 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
MMM 6038 | Hành vi khách hàng | 20 |
|
MMM 6024 | Kỹ năng xử lý tình huống | 20 |
|
MMM 6025 | Quản trị tài sản, phương tiện | 20 | Thực tế trong nước |
MMM 6035 | Kỹ năng quản trị thời gian | 10 |
|
MMM 6036 | Văn hóa kinh doanh vận tải | 20 |
|
MMM 6046 | Quản trị chất lượng đồng bộ | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
VI | Chương trình đào tạo dùng cho nhà quản trị cấp cao trong doanh nghiệp du lịch | ||
MMT 6015 | Pháp luật về du lịch | 10 |
|
TM 6101 | Tổng quan du lịch | 20 |
|
TM 6018 | Chiến lược kinh doanh du lịch | 20 | Mời chuyên gia nước ngoài |
TM 6019 | Quản trị nhân sự hiện đại | 20 |
|
TM 6020 | Quản trị tài chính nâng cao | 20 |
|
TM 6021 | Marketing du lịch & Dịch vụ | 20 | Thực tế nước ngoài |
TM 6025 | Văn hóa kinh doanh du lịch | 10 |
|
TM 6023 | Kỹ năng Lãnh đạo và quản lý | 20 |
|
TM 6102 | Kỹ năng đào tạo du lịch | 10 |
|
KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: đồng
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 | TỔNG KINH PHÍ theo loại hình đào tạo | |||
NĂM 2017 | NĂM 2018 | NĂM 2019 | NĂM 2020 | ||
Đào tạo quản trị viên DN lữ hành | 715.709.000 | 357.854.500 | 715.709.000 | 357.854.500 | 2.504.981.500 |
Đào tạo quản trị viên DN lưu trú | 630.745.000 | 630.745.000 | 630.745.000 | 630.745.000 | 2.522.980.000 |
Đào tạo quản trị viên DN ăn uống | 350.541.500 | 350.541.500 | 350.541.500 | 350.541.500 | 2.103.249.000 |
Đào tạo quản trị viên DN vận tải | 244.769.500 | 244.769.500 | 244.769.500 | 244.769.500 | 979.078.000 |
Đào tạo quản trị viên khách sạn 3 sao | - | 404.729.000 | - | 404.729.000 | 809.458.000 |
Tổng kinh phí theo năm | 1.941.765.000 | 1.988.639.500 | 1.941.765.000 | 1.988.639.500 | 7.860.809.000 |
Nguồn ngân sách Nhà nước | 970.882.500 | 994.319.750 | 970.882.500 | 994.319.750 | 3.930.404.500 |
Nguồn người học đóng & xã hội hóa | 970.882.500 | 994.319.750 | 970.882.500 | 994.319.750 | 3.930.404.500 |
- 1Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp và chuyên gia quản trị doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo giám đốc, quản trị doanh nghiệp giỏi thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020
- 3Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Đào tạo bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND về tổ chức phong trào thi đua chuyên đề thực hiện chương trình "Năm Du lịch quốc gia 2017" do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật du lịch 2005
- 2Quyết định 475/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp và chuyên gia quản trị doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo giám đốc, quản trị doanh nghiệp giỏi thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020
- 7Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 8Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Đào tạo bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 41/KH-UBND về tổ chức phong trào thi đua chuyên đề thực hiện chương trình "Năm Du lịch quốc gia 2017" do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 1358/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra