- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- 3Thông tư 1417/1999/TT-TCĐC hướng dẫn thi hành Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất do Tổng cục Địa chính ban hành
- 4Nghị định 178/1999/NĐ-CP về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1353/2001/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 13 tháng 4 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
QUI ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC CÁC HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
-Căn cứ: Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng; Nghị định 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 về giao dịch bảo đảm; Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
-Căn cứ Thông tư số : 1417/1999/TT-TCĐC ngày 18/9/1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ;
-Theo đề nghị của Sở Tư pháp, Sở Địa chính và các ngành liên quan tại Biên bản họp liên ngành ngày 03/1/2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định về trách nhiệm công chứng, chứng thực các hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà như sau:
1- Công chứng, chứng thực các trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất hoặc không thế chấp tài sản gắn liền với đất):
a- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Sau khi các bên đã ký kết Hợp đồng thế chấp UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất có chứng thực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (theo đề nghị của bên thế chấp).
b- Đối với tổ chức kinh tế: Sở Địa chính có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đất thuộc diện được thế chấp quyền sử dụng (theo đề nghị và hồ sơ của bên thế chấp) để hai bên ký kết hợp đồng thế chấp. Sau khi hai bên ký kết hợp đồng thế chấp, Sở Địa chính đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (theo đề nghị của bên thế chấp).
2 - Công chứng, chứng thực các trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất:
a - Đất và tài sản gắn liền trên đất của các hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực nông thôn (bao gồm : đất nông nghiệp, đất và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất thổ cư khu vực nông thôn và tài sản trên các loại đất đó):
UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm xác nhận và đăng ký khi hộ gia đình, cá nhân có đất và tài sản lập thủ tục hợp đồng bảo đảm tiền vay.
b - Đất ở và tài sản gắn liền trên đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực đô thị:
Cơ quan công chứng có trách nhiệm thực hiện việc công chứng, hoặc UBND cấp có thẩm quyền có trách nhiện thực hiện việc chứng thực khi hộ gia đình, cá nhân lập thủ tục hợp đồng bảo đảm tiền tiền vay.
c - Đối với các tổ chức kinh tế khi thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, việc công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm tiền vay được thực hiện như sau:
- Sở Địa chính có trách nhiệm xác nhận đất thuộc diện được thế chấp quyền sử dụng;
-Sau khi có xác nhận của Sở Địa chính, bên thế chấp và bên nhận thế chấp ký kết hợp đồng thế chấp; bên thế chấp đăng ký thế chấp QSDĐ tại Sở Địa chính;
- Phòng công chứng có trách nhiệm thực hiện công chứng hoặc UBND cấp có thẩm quyền thực hiện chứng thực việc thế chấp tài sản trên đất.
Điều 2: Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các phòng Công chứng và UBND các địa phương cải cách các thủ tục hành chính để việc công chứng, chứng thực được đơn giản, thuận tiện, đúng pháp luật. Các chi nhánh Ngân hàng thương mại có trách nhiệm công khai hoá thủ tục, hồ sơ cho vay và hướng dẫn chi tiết để nhân dân thực hiện.
UBND các Huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã phường, thị trấn phối hợp và hỗ trợ các tổ chức tín dụng trong việc triển khai cho vay vốn, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các ban, ngành, các cơ quan đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ |
- 1Quyết định 99/2005/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản về lĩnh vực đất đai bị bãi bỏ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 36/2013/QĐ-UBND công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
- 3Thông tư 1417/1999/TT-TCĐC hướng dẫn thi hành Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất do Tổng cục Địa chính ban hành
- 4Nghị định 178/1999/NĐ-CP về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
- 5Quyết định 36/2013/QĐ-UBND công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1353/2001/QĐ-UB quy định về trách nhiệm công chứng, chứng thực các hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 1353/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2001
- Ngày hết hiệu lực: 02/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực