- 1Thông tư 27/2011/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1350/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế học đường;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh;
Căn cứ Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 1405/SXD-QLXD ngày 18 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN NHÀ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu để thiết kế, đánh giá nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các nhà vệ sinh trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa của Chương trình Nhà vệ sinh trường học đến với lãnh đạo các cấp, cộng đồng xã hội;
2. Cung cấp nội dung tiêu chí thiết kế, công cụ đánh giá cho tất cả các nhà vệ sinh trường học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng hệ thống nhà vệ sinh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để đảm bảo nhu cầu sử dụng, đảm bảo sức khỏe cho học sinh và giáo viên.
Việc đánh giá thực hiện phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và phải thường xuyên hằng năm.
Điều 5. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
1. Quy chuẩn áp dụng:
- QCXDVN 05:2008/BXD - Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe;
- QCVN 01:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh;
- QCXDVN 06:2020/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 10:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
2. Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- Đối với cơ sở Giáo dục Mầm non: TCVN 3907 -2011 - Nhà trẻ, trường Mẫu giáo - Yêu cầu thiết kế;
- Đối với cơ sở Giáo dục tiểu học: TCVN 8793 - 2011 - Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế;
- Đối với cơ sở Giáo dục Trung học: TCVN 8794 - 2011 - Trường trung học - Yêu cầu thiết kế.
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
- TCVN 9206:2012 - Lắp đặt trang thiết bị điện trong nhà và các công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207:2012 - Lắp đặt dây dẫn điện trong nhà và các công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474:1987 - Thoát nước bên trong nhà- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4319:2012 - Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 2737:1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574: 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9346: 2012 - Kết cấu bê tông, bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
- TCVN 9348:2012 - Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn;
- TCVN 5575:2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 9362:2012 - Thiết kế nền nhà và công trình.
Điều 6. Nội dung tiêu chí và cách đánh giá
STT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Cách đánh giá |
I | NHÀ VỆ SINH BẬC TIỂU HỌC (Xây mới) |
| |
1 | Nhà vệ sinh tiểu học |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học. | Đạt |
| 1.b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 1.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay... |
|
| 1.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
2 | Nhà vệ sinh tiểu học kết hợp khu vệ sinh giáo viên |
| |
| 2.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót+2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i= 1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học. | Đạt |
| 2.b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 2.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 2.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sử do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
II | NHÀ VỆ SINH BẬC THCS (THPT) (Xây mới) |
| |
1 | Nhà vệ sinh THCS (THPT) |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm#75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót+2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn. | Đạt |
| 1 .b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 1.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
2 | Nhà vệ sinh THCS (THPT) kết hợp khu vệ sinh giáo viên |
| |
| 2.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tẩm Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn. | Đạt |
| 2.b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 2.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 2.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
III | NHÀ VỆ SINH MẦM NON ĐỘC LẬP (Xây mới) |
| |
1 | Nhà vệ sinh mầm non độc lập kết hợp khu vệ sinh giáo viên |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.2m, cửa cao 0.8m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non. | Đạt |
| 1.b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 1.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
IV | NHÀ VỆ SINH MẦM NON KHÉP KÍN (Xây mới) |
| |
1 | Nhà vệ sinh mầm non khép kín kết hợp khu vệ sinh giáo viên |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch đặc không nung, trát vxm #75 dày 15, tường mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Lát gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.2m, cửa cao 0.8m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. * Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non. | Đạt |
| 1.b. Kết cấu | - Móng: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bơ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 1.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lấp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
V | CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH 2 ĐẦU HỒI TRƯỜNG TIỂU HỌC |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.8m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh tiểu học. | Đạt |
| 1.b. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.c. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
VI | CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH 2 ĐẦU HỒI TRƯỜNG THCS (THPT) |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Mái: Lợp tôn sóng vuông, xà gồ thép - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm - Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn. | Đạt |
| 1.b. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.c. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
|
|
|
|
VII | CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH DƯỚI CẦU THANG |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Tường: Xây gạch hiện hữu, mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). - Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non và tiểu học. | Đạt |
| 1.b. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.c. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: Cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
VIII | CẢI TẠO NHÀ VỆ SINH KHÉP KÍN TRƯỜNG MẦM NON |
| |
| 1.a. Kiến trúc | - Thiết kế nam nữ riêng biệt, có phòng tắm riêng, có cấu tạo kiến trúc như sau: - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm. - Tường: Xây gạch hiện hữu, trát vxm #75 dày 15, mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). Mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), chống thấm tường ngoài. - Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i=1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 2m. Cửa: Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38mm. - Giá treo: Giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non. | Đạt |
| 1.b. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bàng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.c. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước: cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
IX | CẢI TẠO CÁC MẪU NHÀ VỆ SINH BÃI NGANG (Xây dựng năm 2008) |
| |
| 1.a. Kiến trúc | * Phương án cải tạo chính: - Nâng mái đảm bảo thông thoáng, thay mới toàn bộ hệ thống mái tôn, xà gồ thép, xây tường bằng gạch không nung đến cao độ thiết kế. - Thay mới, mở rộng các ô gạch thông gió cũ bằng hệ thống cửa chớp uPVC. - Mở rộng hành lang phía trước để đảm bảo giao thông. - Mái: Tháo dỡ mái tôn, xà gồ cũ, thay mới mái tôn sóng vuông, xà gồ thép. - Trần: Đóng trần vật liệu chống ẩm. - Tường: Phần tường gạch cũ giữ nguyên, xây nối thêm tường gạch đến cao độ thiết kế. Mặt trong ốp gạch men cao 3m (đến sát trần). Mặt ngoài sơn 3 nước (1 lớp lót + 2 lớp màu), chống thấm tường ngoài. - Nền: Phá bỏ nền cũ, Lát lại gạch granite nhân tạo loại chống trượt, lớp lót vxm #75 tạo dốc i= 1.5% về phểu thu nước. - Vách ngăn: Phá bỏ vách ngăn bằng gạch cũ. Sử dụng vách ngăn chống ẩm, loại tấm Compact HPL dày 18mm, cao 1.8-2.0m. Cửa: Thay toàn bộ cửa cũ. Dùng cửa uPVC màu trắng, kính an toàn dày 6.38 mm. - Giá treo: Lắp mới giá treo bằng Inox để xà phòng và các loại nước diệt khuẩn, treo khăn, bàn chà... chiều cao của giá treo phải đảm bảo an toàn, ngoài tầm tay của học sinh mầm non và tiểu học. | Đạt |
| 1.b. Kết cấu | - Móng mở rộng khu vực hành lang: BTCT M250 đá 1x2, móng tường xây bờ lô vxm #75, giằng móng BTCT M250 đá 1x2. - Cột, dầm, sàn sê nô mở rộng: BTCT M250 đá 1x2. - Lanh tô, ô văng, giằng tường bổ sung: BTCT M200 đá 1x2. | Đạt |
| 1.c. Điện | - Vật liệu, thiết bị điện thay mới: Sử dụng các loại vật liệu điện theo tiêu chuẩn do Việt Nam sản xuất, thiết bị điện chiếu sáng bằng đèn LED; thông gió bằng quạt hút kết hợp quạt treo tường. Có hệ thống âm thanh, máy sấy tay.. | Đạt |
| 1.d. Nước | Vật liệu cấp, thoát nước thay mới: Cấp nước sử dụng ống chịu nhiệt PPR; thoát nước sử dụng ống nhựa PVC. Các phòng vệ sinh phải lắp vòi nước và hang xịt để vệ sinh nền và các thiết bị. Tạo độ dốc thoát nước nền vệ sinh 1,5% về hướng phểu thu nước. Thiết bị vệ sinh: Xí vệ sinh; Sử dụng xí bệt, chiều cao xí bệt lựa chọn phù hợp, lavabo rửa tay kết hợp bàn đá; chậu tiểu nam, nữ phù hợp theo lứa tuổi. Các thiết bị vệ sinh bằng gốm có tráng men sứ do Việt Nam sản xuất theo tiêu chuẩn quy định. | Đạt |
Điều 7. Nội dung tiêu chuẩn cụ thể:
1. Đối với bậc Mầm non:
- Xây dựng liền kề hoặc độc lập với khối học tập, sinh hoạt; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Tiêu chuẩn diện tích từ 0,40 m2 /trẻ đến 0,60 m2 /trẻ nhưng không nhỏ hơn 12 m2/phòng.
- Bố trí khu vệ sinh nam, nữ riêng biệt, có vách ngăn cao 1,20 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí chỗ tắm cho trẻ.
- Kích thước mỗi ô đặt bệ xí là 0,8 m x 0,7 m.
- Bố trí từ 2 đến 3 tiểu treo dùng cho trẻ em nam và từ 2 xí bệt đến 3 xí bệt dùng cho trẻ em nữ.
- Khu vực rửa tay của trẻ được bố trí riêng với tiêu chuẩn từ 8 trẻ/chậu đến 10 trẻ/chậu.
- Nền nhà sử dụng vật liệu chống trượt, những nơi có điều kiện nên lắp quạt, bố trí các chậu cây xanh, âm nhạc...
- Các mảng tường bố trí các tranh ảnh hướng dẫn sử dụng (quy trình sử dụng, rửa tay sau khi đi vệ sinh).
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
2. Đối với bậc Tiểu học:
- Khu vệ sinh trong trường tiểu học được bố trí khoa học theo các khối chức năng, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của cán bộ giáo viên, học sinh, cán bộ trong trường; sạch sẽ và không ô nhiễm môi trường.
Nếu những khu vực không có nguồn nước tập trung thì phải thiết kế khu vệ sinh cho học sinh, cán bộ giáo viên ở ngoài khu vực phòng học.
Khu vực vệ sinh của các em học sinh cần có phòng đệm, thiết kế theo tiêu chuẩn với diện tích tối thiểu là 0,06m2/học sinh.
- Phòng vệ sinh nam, nữ phải được thiết kế riêng biệt.
Đối với phòng vệ sinh nam: Đảm bảo số lượng thiết bị trong phòng vệ sinh phải đáp ứng đủ cho khoảng 20-30 học sinh bao gồm: 1 bồn rửa tay, 1 bệ xí và 1 tiểu nam.
Đối với phòng vệ sinh nữ: Đảm bảo số lượng thiết bị trong phòng vệ sinh phải đáp ứng đủ cho khoảng 20 học sinh nữ, bao gồm 1 chậu xí cho mỗi phòng.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh.
Đối với tiểu học:
+ Chiều cao bệ xí: từ 400 mm đến 500 mm;
+ Chiều cao chậu rửa: 450mm đến 700 mm;
+ Chiều cao tay vịn: từ 800 mm đến 850 mm;
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
3. Đối với bậc THCS, THPT:
- Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khối chức năng trong trường trung học, đáp ứng yêu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh, đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiễm môi trường
Đối với khu vực không có nguồn cấp nước tập trung cho phép bố trí nhà vệ sinh bên ngoài khối phòng học.
- Khu vệ sinh của học sinh cần có phòng đệm và được thiết kế với tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 0,06 m2/học sinh với số lượng thiết bị: 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chỗ rửa tay cho 30 học sinh. Đối với học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí.
- Phòng vệ sinh nam, nữ phải được thiết kế riêng biệt
- Lối vào khu vệ sinh không được đối diện trực tiếp với lối vào phòng học, phòng bộ môn.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh.
+ Đối với Trung học cơ sở:
* Chiều cao bệ xí: từ 420 mm đến 550 mm.
* Chiều cao chậu rửa: 750 mm.
* Chiều cao tay vịn: từ 850 mm đến 900 mm.
+ Đối với Trung học phổ thông:
* Chiều cao bệ xí: từ 450 mm đến 600 mm.
* Chiều cao chậu rửa: 800 mm.
* Chiều cao tay vịn: 900 mm.
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh có thể lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
4. Đối với khu vệ sinh giáo viên:
a) Đối với bậc mầm non:
- Xây dựng liền kề khu vệ sinh học sinh; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên bố trí nam nữ riêng biệt, có buồng tắm riêng với diện tích không nhỏ hơn 9 m2/khu vệ sinh; bố trí 01 phòng tắm.
b) Đối với bậc Tiểu học, THCS, THPT:
- Xây dựng liền kề khu vệ sinh học sinh; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, thân thiện.
- Số lượng phòng vệ sinh cho giáo viên, cán bộ nhân viên trong trường được bố trí nam nữ riêng biệt. Diện tích tối thiểu 6 m2/phòng. Số lượng thiết bị: đối với nam: 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/4 chậu xí nhưng không được ít hơn 1; đối với nữ: 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/2 chậu xí nhưng không được ít hơn 1; bố trí 01 phòng tắm.
5. Đối với các nhà vệ sinh trường học cải tạo, sửa chữa:
Đối với các nhà vệ sinh đã được xây dựng (trong đó có các nhà vệ sinh xây dựng theo mẫu năm 2008): Đến nay một số nhà vệ sinh đã hư hỏng, xuống cấp. Nếu tiến hành sửa chữa, cải tạo phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nâng cao toàn bộ hệ thống mái để đảm bảo thông thoáng đối với các nhà vệ sinh xây dựng theo mẫu năm 2008.
- Thay thế các vách ngăn khu vệ sinh bằng tấm Compact HPL kháng nước dày 18mm, thi công theo thiết kế để tiết kiệm diện tích và thông thoáng tránh ẩm ướt và nâng cao thẩm mỹ của công trình.
- Việc cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh cũ, thay thế các thiết bị đã hư hỏng hoặc lắp thêm thiết bị phải bám sát các nội dung đã nêu tại Chương III.
- Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh;
- Trước, trong các khu phòng vệ sinh có thể lắp các chậu cây xanh, âm nhạc để trang trí tạo cảm giác thân thiện.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để được hướng dẫn, giải quyết; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền./.
- 1Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo ký túc xá Trường dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng; Nhà đa năng Trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt; ký túc xá, nhà ăn, nhà vệ sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú Lâm Hà; nhà bảo vệ, hàng rào Trường trung học phổ thông Pró, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 4Quyết định 2890/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về tiêu chuẩn trường mầm non, trường phổ thông; lớp phổ thông chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư 27/2011/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo ký túc xá Trường dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng; Nhà đa năng Trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt; ký túc xá, nhà ăn, nhà vệ sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú Lâm Hà; nhà bảo vệ, hàng rào Trường trung học phổ thông Pró, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- 8Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2890/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về tiêu chuẩn trường mầm non, trường phổ thông; lớp phổ thông chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1350/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực