Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1348/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 5957/BTP-KSTT ngày 19/8/2013 của Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1348/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nhiệm vụ, trách nhiệm phối hợp của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (sau đây gọi tắt là cán bộ đầu mối) và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
Điều 2. Công nhận cán bộ đầu mối
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cử cán bộ đầu mối tại đơn vị mình và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, theo dõi. Trường hợp có sự thay đổi về cán bộ đầu mối, đơn vị phải kịp thời báo cáo về việc thay đổi cán bộ đầu mối.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp danh sánh cán bộ đầu mối của các cơ quan, đơn vị và tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công nhận đội ngũ cán bộ đầu mối tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu và số lượng cán bộ đầu mối
1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND cấp tỉnh (trừ Sở Tư pháp), bố trí ở mỗi đơn vị 02 cán bộ đầu mối (01 Thủ trưởng đơn vị và 01 lãnh đạo Văn phòng làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC) theo quy định tại Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc công nhận đội ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với UBND cấp huyện bố trí 02 cán bộ đầu mối (01 là lãnh đạo UBND cấp huyện, 01 lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện hoặc là 01 lãnh đạo ở các phòng, ban khác trực thuộc UBND cấp huyện làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC).
3. Đối với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã): bố trí 01 cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
Điều 4. Chế độ làm việc của cán bộ đầu mối
Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, có trách nhiệm tham mưu với Thủ trưởng đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC tại đơn vị; đồng thời phối hợp với các bộ phận có liên quan của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định của pháp luật.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ đầu mối
1. Tham mưu Thủ trưởng đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị.
2. Đề xuất triển khai tập huấn, hướng dẫn, phổ biến văn bản, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức có liên quan trong đơn vị.
3. Giúp Thủ trưởng đơn vị hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong đơn vị thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC và giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị.
4. Phối hợp với các bộ phận có liên quan của cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao.
5. Theo dõi, đôn đốc các bộ phận, công chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và chất lượng.
6. Giúp Thủ trưởng đơn vị thực hiện việc tổng hợp, báo cáo các nội dung có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
7. Nghiên cứu đề xuất với Thủ trưởng đơn vị và Sở Tư pháp các sáng kiến, giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kiểm soát TTHC.
8. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động kiểm soát TTHC khi được thông báo.
Điều 6. Nhiệm vụ cụ thể của cán bộ đầu mối
1. Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC:
- Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thường xuyên quán triệt đến cán bộ, công chức thuộc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc về công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên;
- Báo cáo, đề xuất Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời chấn chỉnh và xử lý cán bộ, công chức không thực hiện đúng nội dung, nhiệm vụ công tác kiểm soát TTHC đã được giao.
2. Kiểm soát quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị mình chủ trì soạn thảo (đối với cán bộ đầu mối tại các sở, ban, ngành tỉnh):
- Theo dõi, tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh giá tác động các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
- Hướng dẫn cán bộ, công chức, đơn vị được giao xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân TTHC.
- Phối hợp kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ, tài liệu, biểu mẫu đánh giá tác động TTHC trước khi gửi đến Sở Tư pháp lấy ý kiến về việc quy định TTHC.
- Phối hợp nghiên cứu ý kiến góp ý của Sở Tư pháp về quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3. Thống kê, trình công bố TTHC mới, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc TTHC thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ:
a) Đối với cán bộ đầu mối cấp tỉnh
- Tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo dõi, kiểm tra, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC do cấp có thẩm quyền ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý ngành, lĩnh vực của đơn vị mình (kể cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) để lập thủ tục trình công bố TTHC.
- Đôn đốc cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc kịp thời cập nhật thống kê TTHC, lập hồ sơ trình lãnh đạo cơ quan đơn vị phê duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, bãi bỏ TTHC theo đúng quy định.
- Kiểm soát chất lượng việc rà soát, thống kê TTHC, hồ sơ trình công bố TTHC, tài liệu (mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản) gửi kèm, dự thảo Quyết định công bố, dự thảo Tờ trình (cả bản cứng và file điện tử) trước khi trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
b) Đối với cán bộ đầu mối cấp huyện, cấp xã
Chủ động kiểm tra, rà soát hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp và cấp trên (theo ngành, lĩnh vực) rà soát và kịp thời kiến nghị bằng văn bản gửi về Sở Tư pháp thẩm định trình UBND tỉnh công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định.
4. Công khai thủ tục hành chính
- Theo dõi, tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai TTHC đã được cấp có thẩm quyền công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
- Tham mưu, giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện các hình thức công khai, niêm yết TTHC một cách khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ dàng tìm hiểu và tiếp cận.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc công khai địa chỉ, thông tin phản ánh, kiến của cơ quan tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, tại đơn vị trực thuộc có chức năng tiếp nhận, giải quyết TTHC.
5. Rà soát, đánh giá TTHC
Tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện việc rà soát, đơn giản hoá TTHC theo chỉ đạo của Trung ương hoặc của UBND tỉnh nhằm phát hiện và kịp thời kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, thay thế những quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh hoặc đề nghị UBND tỉnh kiến nghị Trung ương xử lý theo thẩm quyền đối với các TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc nhưng vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước được chặt chẽ và thống nhất, cụ thể:
- Hướng dẫn cho cán bộ, công chức, bộ phận có liên quan trong đơn vị cách thức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị, cơ quan.
- Tiếp nhận, kiểm tra các biểu mẫu đã điền (bằng bản cứng và file điện tử) từ các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng hợp và lập Báo cáo kết quả rà soát TTHC; trình Báo cáo kết quả rà soát TTHC để Thủ trưởng đơn vị ký duyệt.
- Đôn đốc các phòng, ban, đơn vị trực thuộc tham mưu Thủ trưởng đơn vị dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa TTHC được thông qua thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
6. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
- Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
- Phối hợp với các phòng, ban trong đơn vị tham mưu, giúp Thủ trưởng tiếp nhận và xử lý các văn bản từ UBND tỉnh, Sở Tư pháp về các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
- Xác minh làm rõ thông tin phản ánh, kiến nghị; giúp Thủ trưởng đơn vị xử lý hoặc báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực hiện quy định TTHC.
7. Tham mưu giúp cơ quan, đơn vị mình chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, số liệu báo cáo cung cấp theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, khi cơ quan, đơn vị được chọn kiểm tra về nhiệm vụ kiểm soát TTHC hàng năm theo quy định.
Điều 7. Quyền lợi của cán bộ đầu mối
1. Được tạo điều kiện tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động kiểm soát TTHC nhằm tăng cường năng lực, phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
2. Được cung cấp, quán triệt kịp thời các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC.
3. Được hưởng chế độ phụ cấp dành cho cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định tại Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
4. Được xét khen thưởng khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đội ngũ cán bộ đầu mối.
- Cập nhật, quán triệt các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC cho đội ngũ cán bộ đầu mối.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc chi chế độ phụ cấp cho đội ngũ cán bộ đầu mối theo quy định tại Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Theo dõi việc chấp hành Quy chế này; tổng hợp, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật khác trong công tác kiểm soát TTHC.
3. Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh nắm, kịp thời chỉ đạo./.
- 1Quyết định 88/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 645/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 748a/QĐ-UBND năm 2011 quy định hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2014 về đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2015 công bố cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Công văn 5957/BTP-KSTT năm 2013 triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 88/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 645/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 748a/QĐ-UBND năm 2011 quy định hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2014 về đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2015 công bố cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 1348/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra