- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1343/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIAO QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SHNT TẬP TRUNG XÃ YÊN THẮNG, HUYỆN YÊN MÔ CHO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 16/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao quản lý Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung xã Yên Thắng, huyện Yên Mô cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh, với các nội dung sau:
1. Tên đơn vị bàn giao công trình: UBND xã Yên Thắng, huyện Yên Mô.
2. Tên đơn vị tiếp nhận công trình: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh.
3. Các thông tin về công trình:
- Tên công trình: Hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung xã Yên Thắng, huyện Yên Mô.
- Địa chỉ: Xã Yên Thắng, huyện Yên Mô.
- Năm xây dựng: 2003.
- Năm hoàn thành: 2004.
- Công suất thiết kế: 35 m3/giờ.
- Công suất thực tế: 35 m3/giờ.
- Hiện trạng công trình: Đang hoạt động.
4. Thời hạn giao, thời gian trích khấu hao:
- Thời hạn giao quản lý khai thác công trình: 50 năm (tính từ ngày nhận bàn giao).
- Giá trị công trình: Là giá trị do UBND tỉnh phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính theo các quy định hiện hành để làm cơ sở trích khấu hao cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh quản lý, khai thác, vận hành công trình.
- Thời gian trích khấu hao: Không quá 20 năm.
- Thời điểm trích khấu hao: Sau 3 năm (tính từ ngày nhận bàn giao).
Điều 2.
1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc bàn giao, tiếp nhận giữa các đơn vị đảm bảo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định giá trị công trình, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở trích khấu hao (thời gian xong trước ngày 30/9/2016); đồng thời hướng dẫn đơn vị được giao quản lý công trình trích khấu hao theo đúng quy định hiện hành.
3. Yêu cầu Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý công trình theo quy định tại Thông tư 54/2013/TT-BTC. Có kế hoạch cụ thể về tiến độ thực hiện việc đầu tư, nâng cấp, sửa chữa cho công trình đảm bảo cung cấp nước ổn định cho nhân dân, đồng thời có cam kết về tiến độ thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Yên Mô; Chủ tịch UBND xã Yên Thắng; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 Đề án xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2017 giao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cho địa phương quản lý, sử dụng và khai thác do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 Đề án xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2017 giao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cho địa phương quản lý, sử dụng và khai thác do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2016 về giao quản lý Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung xã Yên Thắng, huyện Yên Mô cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1343/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực