- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1340/QĐ-UBND | Long An, ngày 20 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 433/TTr-STP ngày 10/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 25 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI |
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp: 06 thủ tục |
| |||
1 | T-LAN | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của TTHC) | Nghị định số 23/2015/ND-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
|
2 | T-LAN | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng Việt (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của TTHC) | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
|
3 |
| Đăng ký việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước | Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
|
4 |
| Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước | Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. | |
5 |
| Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước | Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
|
6 |
| Chứng thực việc lập di chúc (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của TTHC) | Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao có chứng thực của UBND xã phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí chứng thực.
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực; người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận chữ ký.
- Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký.
+ Mức phí: 10.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
3. Đăng ký việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
* Hồ sơ của người được nhận con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Nuôi con nuôi.
- Phí, lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
Miễn lệ phí: Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: bị sứt môi hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt, trẻ em bị câm điếc, trẻ em bị khoèo chân, tay, trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em mắc các bệnh về tim, trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng, trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục, trẻ em bị các bệnh về máu, trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời, trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi: Mẫu TP/CN-2014/CN.02
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.06
+ Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.09
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) |
|
Kính gửi:1……………………………………………………..
………………………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.......................................... Giới tính:.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Dân tộc:........................................... Quốc tịch:.......................................................................
Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/ email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ............................................................. 3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4.............................................................................. xem xét, giải quyết.
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……... | |
ÔNG | BÀ |
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:........................................................ Ngày sinh:.......................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................... Nơi cấp: ................................. Ngày cấp.................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:........................................................ Ngày sinh:.......................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................... Nơi cấp: ................................. Ngày cấp.................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……... | |
ÔNG | BÀ |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| …………, ngày ……… tháng …….. năm ……... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch8:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……... |
|
| …………, ngày ……… tháng …….. năm ……... |
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn9…………………….
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi:..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Họ và tên mẹ nuôi:...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi:..................................................................................
...............................................................................................................................................
Họ và tên con nuôi (trước đây):................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:................ ngày......... tháng........... năm.......................
do..................................................................................................................................... cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay:.....................................................................................................
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số...... ngày......... tháng........... năm.................
của Ủy ban nhân dân .............................................................................................................. )
II. Tình hình phát triển của trẻ em10 (kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| …………, ngày ……… tháng …….. năm ……... |
4. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.04
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
_____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:11………………………………………………
……………………………………………………………
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.................................................................. Giới tính: ..............................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch: ..............................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây12:
Họ và tên | Ông | Bà |
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:..............................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:............................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:........................................................................
...............................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:.................................................................................
.................................................................................. ngày……tháng……..năm.......................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………….đăng ký.
| …………, ngày ……… tháng …….. năm ……... |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là ………………………………… sinh năm ………….. Số CMND ………………… cư trú tại …...... ................................................................ Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ……,ngày.........tháng………năm…… | Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là ……………………………………. sinh năm ………….. Số CMND ………………… cư trú tại ............ ………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ……,ngày.........tháng………năm… |
5. Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có;
+ Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế: Mẫu TP/CN-2014/CN.03
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều còn sống, quan hệ cha mẹ và con giữa các bên vẫn đang tồn tại, các bên có quan hệ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục nhau trên thực tế như cha mẹ và con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.
+ Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt.
+ Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2011, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nuôi con nuôi, thì được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-B TP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
_____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI |
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………….
huyện/quận …………………………, tỉnh/thành phố………………………..
Chúng tôi/Tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:
Họ và tên:.................................................................. Giới tính:...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh: .................................................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc tịch...............................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày ……….tháng…………năm……….14. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
…………, ngày ………. tháng ………… năm …………...
| ÔNG | BÀ | |
Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên15 (Ký, ghi rõ họ tên)
| |||
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là ……………………………sinh năm ………. Số CMND ………………….., cư trú tại …………………. Tôi có biết về việc Ông/Bà ……………………. đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị ………………… Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chúng của mình. ……, ngày ………. tháng ……… năm …… | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI Tôi tên là ……………………………sinh năm ………. Số CMND ………………….., cư trú tại …………………. Tôi có biết về việc Ông/Bà ……………………. đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị ………………… Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chúng của mình. ……, ngày ………. tháng ……… năm …… | ||
6. Chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực; người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Di chúc mà mình sẽ ký vào.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: xuất trình
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại điện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
5 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
6 Khai như chú thích 1.
7 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
8 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
9 Nơi người nhận con nuôi thường trú. Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
10 Báo cáo sự phát triển về sức khỏe, thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hòa nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi.
11 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
12 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
14 Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày nào của tháng thì ghi ngày 01 của tháng đó. Nếu người nhận nuôi không nhớ rõ ngày, tháng nào của năm thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đó.
15 Nếu người nhận con nuôi muốn giữ bí mật về việc nuôi con nuôi thì người được nhận làm con nuôi không cần phải ký tên.
- 1Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2787/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Cần Thơ
Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Long An
- Số hiệu: 1340/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực