- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao đông - Thương binh va Xa hôi tại Tờ trình số 123/TTr-SLĐTBXH ngày 23/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh va Xa hôi về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (Danh mục đính kèm).
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao đông - Thương binh va Xa hôi, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bình Thuận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mã số thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú | ||
Mức độ dịch vụ công | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | |||||||||
1.Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (01 TTHC) | ||||||||||
1 | 2.002397 | Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất do đại dịch COVID-19 | 04 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa bảo hiểm xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh. | Mức độ 4 | Có | Không | - Luật Bảo hiểm xã hội. - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | TTHC được sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý. | |
2. Lĩnh vực Việc làm (03 TTHC) | ||||||||||
1 | 2.002398 | Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 | 02 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh. | Mức độ 2 | Có | Không | - Bộ luật Lao động. - Luật Việc làm. - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Tổng thời gian thực hiện TTHC là 9 ngày làm việc (TTHC được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và căn cứ pháp lý). | |
07 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động- TB&XH). - Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH. | |||||||||
2 | 1.008363 | Hỗ trợ người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp do đại dịch COVID-19 | 05 ngày làm việc (kể từ ngày Sở Lao động - TB&XH nhận danh sách hỗ trợ) | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động -TB&XH. - Cơ quan giải quyết: Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao động - TB&XH, UBND tỉnh. | Mức độ 3 | Có | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - TB&XH (TTHC được sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ và căn cứ pháp lý). | |
3 | 1.008362 | Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 | 09 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã. - Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Chi cục thuế cấp huyện, UBND cấp huyện, UBND tỉnh. | Mức độ 2 | Có | Không | - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | TTHC được sửa đổi, bổ sung về tên thủ tục, trình tự thực hiện, đối tượng thực hiện, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý. | |
3. Lĩnh vực Lao động, tiền lương (03 TTHC) | ||||||||||
1 | 1.008360 | Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19 | 02 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh. | Mức độ 3 | Có | Không | - Bộ luật Lao động. - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Tổng thời gian thực hiện 6 ngày làm việc (TTHC được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện thực hiện và căn cứ pháp lý). | |
04 ngày làm việc | -Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: UBND cấp huyện, UBND tỉnh. | |||||||||
2 | 2.002399 | Hỗ trợ người lao động ngừng việc do đại dịch COVID-19 | 02 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh . | Mức độ 3 | Có | Không | - Bộ luật Lao động. - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Tổng thời gian thực hiện 6 ngày làm việc (TTHC được sửa, bổ sung trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, đối tượng thực hiện, yêu cầu, điều kiện và căn cứ pháp lý). | |
04 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện. - Cơ quan giải quyết: UBND cấp huyện, UBND tỉnh. | |||||||||
3 | 1.008365 | Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do đại dịch COVID-19 | 02 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Bảo hiểm xã hội tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh. | Mức độ 3 | Có | Không | - Bộ Luật Lao động. - Quyết định số 23/2021/QĐ-TTG ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | Tổng thời gian thực hiện là 09 ngày làm việc (TTHC được sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý). | |
07 ngày làm việc | - Tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện (Riêng địa bàn thành phố Phan Thiết thì thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh). - Cơ quan giải quyết: Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện; Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh. | |||||||||
- 1Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Bảo hiểm xã hội; Việc làm; Lao động, Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bãi bỏ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Bảo hiểm xã hội; Việc làm; Lao động, Tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 2246/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh va Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 133/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực