BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2005/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2005 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định 119/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng Tham mưu trưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ huy quân sự của 50 bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở Trung ương thuộc địa bàn Quân khu Thủ đô và Quân khu 7.
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban Chỉ huy quân sự thực hiện theo quy định tại Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân khu Thủ đô, Tư lệnh Quân khu 7, Thủ trưởng các Bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức ở Trung ương thuộc địa bàn Quân khu Thủ đô, Quân khu 7 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 133/2005/QĐ-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Xây dựng
3. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Y tế
4. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Văn hóa - Thông tin
5. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Công nghiệp
6. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Khoa học và Công nghệ
7. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Giao thông vận tải
8. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Thủy sản
9. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
11. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Nội vụ
12. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Kế hoạch và Đầu tư
13. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Ngoại giao
14. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Thương mại
15. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Tài chính
16. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Bưu chính - Viễn thông
17. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Tư pháp
18. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Tài nguyên - Môi trường
19. Ban Chỉ huy quân sự Bộ Văn phòng Quốc hỏì
20. Ban Chỉ huy quân sự Văn phòng Chính phủ Chính phủ
21. Ban Chỉ huy quân sự Ban Cơ yếu Chính phủ
22. Ban Chỉ huy quân sự Thanh tra Chính phủ
23. Ban Chỉ huy quân sự Tổng cục Thống kê
24. Ban Chỉ huy quân sự Tổng cục Du lịch
25. Ban Chỉ huy quân sự Ủy ban Thể dục thể thao
26. Ban Chỉ huy quân sự Ủy ban Dân tộc
27. Ban Chỉ huy quân sự Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
28. Ban Chỉ huy quân sự Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
29. Ban Chỉ huy quân sự Viện Khoa học xã hội Việt Nam
30. Ban Chỉ huy quân sự Đài Tiếng nói Việt Nam
31. Ban Chỉ huy quân sự Đài Truyền hình Việt Nam
32. Ban Chỉ huy quân sự Thông tấn xã Việt Nam
33. Ban Chỉ huy quân sự Ban Dân vận Trung ương
34. Ban Chỉ huy quân sự Ban Tổ chức Trung ương
35. Ban Chỉ huy quân sự Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
36. Ban Chỉ huy quân sự Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
37. Ban Chỉ huy quân sự Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
38. Ban Chỉ huy quân sự Hội Nông dân Việt Nam
39. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Giấy Việt Nam
40. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
41. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
42. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Than Việt Nam
43. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Điện lực Việt Nam
44. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Cà phê Việt Nam
45. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
46. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Hóa chất Việt Nam
47. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
48. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Xi măng Việt Nam
1. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Cao su Việt Nam
2. Ban Chỉ huy quân sự Tổng công ty Lương thực miền Nam
- 1Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT-BQP-BNV hướng dẫn Nghị định 119/2004/NĐ-CP về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương do Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 170/2004/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 119/2004/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương do Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Thông tư liên tịch 135/2005/TTLT-BQP-BNV hướng dẫn Nghị định 119/2004/NĐ-CP về kiện toàn hệ thống tổ chức và bố trí cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội biệt phái làm công tác quốc phòng tại các Bộ, ngành và địa phương do Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2002
- 4Nghị định 119/2004/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương
- 5Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 6Thông tư 170/2004/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 119/2004/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương do Bộ Quốc phòng ban hành
Quyết định 133/2005/QĐ-BQP thành lập Ban Chỉ huy quân sự các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức ở Trung ương do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 133/2005/QĐ-BQP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Phạm Văn Trà
- Ngày công báo: 01/10/2005
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 16/10/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực