Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017VNĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 62/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Đường bộ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (kèm Phụ lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi thành phần “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT” thành “Bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT”.
Lý do: Công chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính chỉ cần thực hiện tra cứu thông tin, dữ liệu về giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do Sở Giao thông vận tải cấp lưu trữ tại cơ quan.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 19 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 56.064.550 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 53.678.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.386.150 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,26%.
2. Thủ tục: Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa (1.009444.000.00.00.H04)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ thành phần “Giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng”.
Lý do:
Hiện nay, Sở Giao thông vận tải thực hiện công bố cảng, bến thủy nội địa xây dựng mới; công bố lại cảng, bến thủy nội địa đã hết hạn giấy phép hoạt động theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải; gia hạn tiếp thời gian hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa hết thời hạn ghi trong quyết định công bố trong thời gian không quá 12 tháng theo nội dung Công văn số 1282/UBND-KT ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu;
Do đó, công chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính chỉ cần thực hiện tra cứu thông tin, dữ liệu về giấy tờ liên quan đến đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa còn thời hạn sử dụng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận dược lưu trữ tại cơ quan Sở Giao thông vận tải.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm b, Khoản 6, Điều 20, Mục 3, Chương II Nghị định 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 29.596.958 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 23.403.730 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.193.228 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20.93%.
3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp (1.002801.000.00.00.H04)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ: Đối với trường hợp: Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, sửa đổi thành phần:
+ “Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh” thành “Bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh”;
+ “Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu” thành “Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (nếu có thời hạn sử dụng), Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu”.
Lý do: Do Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đã kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và khai thác dữ liệu quốc gia về dân cư, công chức tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC chỉ cần tra cứu thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 được sửa đổi tại Khoản 22 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 05 tháng 4 năm 2017 Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 63.292.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 60.906.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.386.150 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,77 %./.
- 1Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Thuỷ sản)
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 901/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Thuỷ sản)
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Đường bộ thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1327/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Tấn Cận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra