- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1326/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 04 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN TRIỆU SƠN, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 4542/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2291/SXD-QH ngày 07 tháng 4 năm 2022 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 (kèm theo Tờ trình số 1379/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND huyện Triệu Sơn).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, quy mô điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc khu vực phía Đông Bắc theo đồ án QHC thị trấn Triệu Sơn được duyệt năm 2019, tại các lô đất dự trữ phát triển có ký hiệu: DTPT18, DTPT13, DTPT15, DTPT22.
- Quy mô điều chỉnh:
Quy mô diện tích các khu vực điều chỉnh: khoảng 27,55ha.
Quy mô dân số tăng thêm: khoảng 2.900 người.
2. Nội dung, quy mô điều chỉnh
- Nội dung 1: Điều chỉnh lô đất dự trữ phát triển (ký hiệu DTPT18) thành đất công nghiệp và đất thương mại dịch vụ; sau khi điều chỉnh hình thành thêm lô đất Công nghiệp có ký hiệu CN07, diện tích 3,36ha và lô đất Thương mại dịch vụ có ký hiệu TM13, diện tích 7,51ha.
- Nội dung 2: Điều chỉnh các lô đất dự trữ phát triển (ký hiệu DTPT13, DTPT15, DTPT22) có tổng diện tích khoảng 16,24 ha thành các lô đất dân cư mới; sau khi điều chỉnh hình thành thêm các lô đất có ký hiệu như sau: DCM25, diện tích khoảng 9,2 ha; DCM26, diện tích điều chỉnh khoảng 1,4 ha; DCM27, diện tích điều chỉnh khoảng 5,64 ha.
- Các nội dung không điều chỉnh giữ nguyên theo quy hoạch chung đô thị được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4542/QĐ-UBND ngày 01/11/2019.
3. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh
STT | Loại đất | Theo QH đã duyệt | Sau điều chỉnh | Tăng ( ) | ||
Ký hiệu | Diện tích (ha) | Ký hiệu | Diện tích (ha) | |||
| Quy mô điều chỉnh cục bộ | 27.14 ha | ||||
1 | Đất dự trữ phát triển | DTPT | 27.14 |
|
| -27.13 |
| Đất dự trữ phát triển 13 | DTPT-13 | 9.20 |
|
|
|
| Đất dự trữ phát triển 15 | DTPT-15 | 1.42 |
|
|
|
| Đất dự trữ phát triển 18 | DTPT-18 | 10.88 |
|
|
|
| Đất dự trữ phát triển 22 | DTPT-22 | 5.64 |
|
|
|
2 | Đất ở dân cư mới |
|
| DCM | 16.26 | 16.26 |
| Đất ở dân cư mới 25 |
|
| DCM-25 | 9.20 |
|
| Đất ở dân cư mới 26 |
|
| DCM-26 | 1.42 |
|
| Đất ở dân cư mới 27 |
|
| DCM-27 | 5.64 |
|
3 | Đất Công nghiệp |
|
| CN 07 | 3.36 | 3.36 |
4 | Đất thương mại dịch vụ |
|
| TM - 13 | 7.51 | 7.51 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Triệu Sơn có trách nhiệm:
- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
- Hoàn chỉnh hồ sơ được duyệt đảm bảo theo quy định, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu cho Sở Xây dựng, địa phương làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt;
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Xây dựng, các sở ngành, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Thành phố Đà Nẵng chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vĩnh Long chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2035
- 5Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 6Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030
- 7Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 8Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Thành phố Đà Nẵng chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vĩnh Long chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2035
- 12Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 13Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030
- 14Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035
Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- Số hiệu: 1326/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực