Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Trên cơ sở kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 753-TB/TU ngày 21/02/2023; theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 169/STC-HCSN ngày 18/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí 10.132,8 triệu đồng để thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Kinh phí bố trí từ nguồn thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 được giao tại Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh là 9.300 triệu đồng và nguồn chi thường xuyên khác ngân sách tỉnh năm 2023 là 832,8 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí tại
2. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố được bố trí kinh phí tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
TỔNG CỘNG | 10.132.800.000 |
| |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 192.000.000 |
|
2 | Sở Tư pháp | 19.200.000 |
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 38.400.000 |
|
4 | Sở Xây dựng | 19.200.000 |
|
5 | Sở Y tế | 19.200.000 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 19.200.000 |
|
7 | Sở Công Thương | 19.200.000 |
|
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 38.400.000 |
|
9 | Sở Giao thông vận tải | 38.400.000 |
|
10 | Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi | 57.600.000 |
|
11 | Công an tỉnh | 19.200.000 |
|
12 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 19.200.000 |
|
13 | UBND huyện Nghĩa Hành | 676.800.000 |
|
14 | UBND huyện Tư Nghĩa | 772.800.000 |
|
15 | UBND thị xã Đức Phổ | 820.800.000 |
|
16 | UBND huyện Mộ Đức | 724.800.000 |
|
17 | UBND huyện Sơn Tịnh | 628.800.000 |
|
18 | UBND huyện Bình Sơn | 1.156.800.000 |
|
19 | UBND huyện Sơn Hà | 772.800.000 |
|
20 | UBND huyện Ba Tơ | 1.012.800.000 |
|
21 | UBND huyện Sơn Tây | 532.800.000 |
|
22 | UBND huyện Trà Bồng | 868.800.000 |
|
23 | UBND huyện Minh Long | 340.800.000 |
|
24 | UBND Tp Quảng Ngãi | 1.224.000.000 |
|
25 | UBND huyện Lý Sơn | 100.800.000 |
|
- 1Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 505/2017/QĐ-UBND Quy định việc thực hiện hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí, thuốc khám sức khỏe định kỳ, kinh phí khám chữa bệnh thường kỳ đối với cán bộ tỉnh Lào Cai thuộc diện Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý
- 4Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với viên chức, người lao động tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 505/2017/QĐ-UBND Quy định việc thực hiện hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo và thưởng khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư theo Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí, thuốc khám sức khỏe định kỳ, kinh phí khám chữa bệnh thường kỳ đối với cán bộ tỉnh Lào Cai thuộc diện Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý
- 7Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với viên chức, người lao động tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2023 về hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 132/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra