- 1Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 6/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Bộ Nội vụ.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Nội vụ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện; kịp thời báo cáo Bộ trưởng tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ VIỆC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BNV ngày 02/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Nội vụ xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được các mục tiêu được giao trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ.
- Phục vụ việc tăng cường công tác kiểm tra, xác minh thông tin về cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới công tác thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nội vụ trên nền tảng dữ liệu số; qua đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, tiến tới xây dựng Chính phủ số của Bộ Nội vụ.
- Xác định nội dung, công việc, trách nhiệm cụ thể của từng đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức, triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg đảm bảo nghiêm túc, trách nhiệm, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian;
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ trong việc triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg;
- Kế thừa, phát huy các kết quả đã đạt được thời gian qua trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, Cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nội vụ;
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể để phân công các đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện.
3. Phạm vi
Kế hoạch này triển khai áp dụng tại Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được xác định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg, Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu cụ thể như sau:
1. Thành lập Tổ công tác của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 77/QĐ-BNV ngày 14/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
2. Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC ) phục vụ thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử của Bộ Nội vụ.
3. Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDLQGVDC.
4. Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ giải quyết TTHC.
5. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDLQGVDC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ.
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể; thời hạn, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và căn cứ xác định nhiệm vụ được ban hành kèm theo Kế hoạch này (Phụ lục).
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Bộ Nội vụ.
2. Giao Văn phòng Bộ là đơn vị thường trực chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này của Bộ Nội vụ. Tiếp nhận ý kiến của các đơn vị, báo cáo, đề xuất Ban Chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc (nếu có).
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ:
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đảm bảo kết quả đầu ra và phân rõ thời gian thực hiện.
- Thực hiện thủ tục hành chính, chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử, dựa trên thông tin, dữ liệu số, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai các biện pháp cụ thể để thúc đẩy tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất lượng xử lý dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin thực hiện vận hành hệ thống thông tin trên hạ tầng công nghệ thông tin, Trung tâm dữ liệu dùng chung của Bộ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu Lãnh đạo Bộ xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
5. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì thực hiện việc thống nhất các nội dung thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo việc tích hợp, liên thông và an toàn thông tin giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ với cơ sở dữ liệu dân cư do Bộ Công an quản lý vận hành.
- Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu dùng chung của Bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án sử dụng, chia sẻ hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương thích và an toàn thông tin.
6. Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trong năm và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm kế tiếp, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BNV ngày 02/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Thành lập Tổ Công tác của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ | Đã hoàn thành | Quyết định số 77/QĐ-BNV ngày 14/02/2022 của Bộ trưởng BNV |
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện tiếp nhận, giải quyết các TTHC trên môi trường điện tử của Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ | Tháng 03/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ |
3 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDLQGVDC. | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (có TTHC) | Văn phòng Bộ | Tháng 03- 10/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ |
4 | Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ giải quyết TTHC. | Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ (có TTHC) | Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
|
5 | Xây dựng và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ để hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | Văn phòng Bộ, Vụ Công chức- Viên chức, Trung tâm Thông tin | Đơn vị tư vấn, nhà thầu | Tháng 04- 06/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng |
6 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDLQGVDC với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ. | Văn phòng Bộ, Vụ Công chức - Viên chức, Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; các bộ, ngành, địa phương | Tháng 06/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng |
7 | Vận hành, Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | Trung tâm Thông tin, Vụ Công chức- Viên chức | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; các bộ, ngành, địa phương | Tháng 8/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
8 | Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu dùng chung của Bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
9 | Đề xuất phương án sử dụng, chia sẻ hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương thích và an toàn thông tin. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan | Tháng 06/2022 | Văn bản trình Bộ trưởng |
10 | Xây dựng, hoàn chỉnh Cơ sở dữ liệu Tổ chức bộ máy (cơ quan nhà nước, hội, quỹ, quỹ, tổ chức tôn giáo) và biên chế của các cơ quan nhà nước, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Vụ Tổ chức - Biên chế | Ban Tôn giáo Chính phủ; Vụ Tổ chức phi Chính phủ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 11/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
11 | Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận hành Cơ sở dữ liệu về tôn giáo, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Ban Tôn giáo Chính phủ | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
12 | Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận hành Cơ sở dữ liệu về Thi đua - Khen thưởng, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
13 | Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Vụ cải cách hành chính | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
14 | Hoàn chỉnh, đưa vào quản lý vận hành Cổng dịch công và một cửa điện tử của Bộ Nội vụ, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Văn phòng Bộ | Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2022 | Văn bản báo cáo Bộ trưởng gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
15 | Xây dựng các CSDL chuyên ngành của Bộ Nội vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQGVDC | Văn phòng Bộ và các đơn vị được giao chủ trì xây dựng | Các đơn vị có liên quan | Thời gian theo kế hoạch Đề án Chuyển đổi số của Bộ | Văn bản trình Bộ trưởng |
16 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trong năm và đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm kế tiếp. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ | 25/12/2022 | Báo cáo gửi Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ |
- 1Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 291/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 238/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 323/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 93/QĐ-BXD năm 2022 về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 1393/VPCP-KSTT năm 2022 thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về một số xu hướng phát triển trong kỷ nguyên số hậu COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 639/BTTTT-THH năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2022 thông qua hồ sơ xây dựng Nghị định bảo vệ dữ liệu cá nhân do Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 70/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 11Quyết định 486/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Bộ Công Thương
- 12Thông báo 123/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp ngày 14/4/2022 về triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1137/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng Bản đồ số quốc gia
- 14Quyết định 148/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 291/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 238/QĐ-BKHCN năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 323/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 93/QĐ-BXD năm 2022 về kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Công văn 1393/VPCP-KSTT năm 2022 thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về một số xu hướng phát triển trong kỷ nguyên số hậu COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 639/BTTTT-THH năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2022 thông qua hồ sơ xây dựng Nghị định bảo vệ dữ liệu cá nhân do Chính phủ ban hành
- 14Thông báo 70/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 16Quyết định 486/QĐ-BCT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Bộ Công Thương
- 17Thông báo 123/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp ngày 14/4/2022 về triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1137/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng Bản đồ số quốc gia
- 19Quyết định 148/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 132/QĐ-BNV năm 2022 về kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 132/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2022
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực