- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1319/2011/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và Trường Phổ thông dân tộc bán trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 880/TTr- SGD ĐT ngày 21/6/2011,
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về điều kiện được xét duyệt học sinh bán trú đối với học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Quyết định này áp dụng đối với học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đi học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú; các trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông cơ sở, cấp trung học cơ sở tại các trường trung học phổ thông công lập có khoảng cách từ nhà đến trường hoặc điểm trường gần nhất (trong xã hoặc liên xã).
Điều 2. Điều kiện xét duyệt
Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:
1. Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông khó khăn, học sinh không thể đi và trở về nhà trong ngày được cụ thể như sau:
a) Đối với học sinh Tiểu học:
- Học sinh ở các thôn, bản đi bộ đến học tại điểm trường (điểm chính, lẻ) có khoảng cách trên 5km (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
- Học sinh đi học từ nhà đến trường (có đường xe máy, xe đạp) có khoảng cách trên 6km nhưng không đi lại được cả 4 mùa (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
- Học sinh đi học từ nhà đến trường có đường giao thông đi lại thuận tiện khoảng cách trên 7km (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần.)
- Học sinh đi học phải đi thuyền, đi đò không đảm bảo an toàn (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
b) Đối với học sinh Trung học cơ sở:
- Học sinh đi bộ đến học tại các trường THCS, PTCS, THPT có cấp THCS có khoảng cách trên 6km (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
- Học sinh đi học từ nhà đến trường (có đường xe máy, xe đạp) nhưng không đi lại được cả 4 mùa, có khoảng cách trên 6km (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
- Học sinh đi học từ nhà đến trường có đường giao thông đi lại thuận tiện (có đường xe máy, xe đạp) đi lại được cả 4 mùa, có khoảng cách trên 8km (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
- Học sinh đi học phải đi thuyền, đi đò không đảm bảo an toàn (phải ở lại trong trường hoặc ngoài trường cả tuần).
(Danh sách các thôn, bản thuộc các các xã được hưởng chế độ bán trú trong phụ lục đính kèm)
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thực hiện từ ngày 1 tháng 9 năm 2011.
2. Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THÔN, BẢN THUỘC CÁC XÃ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BÁN TRÚ
(Kèm theo Quyết định số: 1319/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh)
STT | Huyện | Xã | Thôn, bản | Ghi chú |
| 10 | 33 |
| |
1 |
| Mỹ Thanh | Cây Thị |
|
|
|
| Thôm Ưng |
|
|
|
| Khuổi Duộc |
|
|
|
| Nà Cà |
|
|
|
| Bản Châng |
|
|
|
| Bản Luông 1 | Khu Nà Mèng |
|
|
| Khau Ca |
|
2 |
| Cao Sơn | Nà Cáy |
|
3 |
| Quang Thuận | Nà Hin |
|
4 |
| Đôn Phong | Nặm Tốc |
|
|
|
| Lủng lầu |
|
|
|
| Vằng Bó |
|
|
|
| Nà Lồm |
|
|
|
| Bản Chiêng |
|
|
|
| Bản Đán |
|
|
|
| Nà Pán |
|
5 |
| Sĩ Bình | Pù Cà |
|
|
|
| Khuổi Đẳng |
|
|
|
| Nà Phya |
|
|
|
| Phiêng Bủng |
|
6 |
| Lục Bình | Lủng Chang |
|
|
|
| Nà Nghịu |
|
|
|
| Bản Piềng |
|
|
|
| Cao Lộc |
|
7 |
| Vũ Muộn | Khuổi Khoang |
|
8 |
| Nguyên Phúc | Khuổi Bốc |
|
9 |
| Vi Hương | Địa Cát |
|
|
|
| Thủy Điện |
|
|
|
| Cốc Thốc |
|
|
|
| Nà Chả |
|
10 |
| Dương Phong | Nà Chèn |
|
|
|
| Bản Chàn |
|
|
|
| Bản Mún 1 |
|
| 14 | 57 |
| |
11 |
| Cư Lễ | Sắc Sái |
|
|
|
| Khuổi Quân |
|
|
|
| Nà Dài |
|
|
|
| Nà Lẹng |
|
|
|
| Pản Pò |
|
|
|
| Pác Phàn |
|
12 |
| Đổng Xá | Lũng Tao |
|
|
|
| Khuổi Cáy |
|
|
|
| Khuổi Nà |
|
|
|
| Nà Thác |
|
|
|
| Khuổi Nạc |
|
13 |
| Côn Minh | Áng Hin |
|
|
|
| Lủng Vai |
|
|
|
| Lủng Pảng |
|
|
|
| Bản Lài |
|
14 |
| Vũ Loan | Khuổi Tân |
|
|
|
| Chang Ngòa |
|
|
|
| Nà Chia |
|
|
|
| Nà Deng |
|
|
|
| Thôm Kim |
|
|
|
| Khuổi Vạc |
|
|
|
| Pác Thôm |
|
|
|
| Thôm Eng |
|
|
|
| Pò Duốc |
|
|
|
| Khuổi Phầy |
|
|
|
| Khuổi Mụ |
|
|
|
| Thôm Khon |
|
|
|
| Nặm Rặc |
|
|
|
| Nà Quáng |
|
|
|
| Bản Đâng |
|
15 |
| Kim Hỷ | Khuổi Hát |
|
|
|
| Cốc Tém |
|
|
|
| Kim Vân |
|
|
|
| Lũng Cậu |
|
|
|
| Khuổi Còi |
|
16 |
| Lương Thượng | Khuổi Nộc |
|
17 |
| Liêm Thủy | Lũng Danh |
|
|
|
| Khuổi Tấy A |
|
|
|
| Bản Cải |
|
|
|
| Nà Bó |
|
|
|
| Hin Lặp |
|
|
|
| Khuổi Tấy B |
|
18 |
| Lạng San | Bản Sảng |
|
|
|
| Khuổi Sáp |
|
|
|
| Nà Hiu |
|
19 |
| Lam Sơn | Khuổi Luông |
|
20 |
| Quang Phong | Khuổi Phầy |
|
21 |
| Hảo Nghĩa | Vằng Mười |
|
22 |
| Lượng Hạ | Khuổi Nằn 1 |
|
|
|
| Khuổi Nằn 2 |
|
23 |
| Kim Lư | Hát Luông |
|
|
|
| Khuổi Ít |
|
|
|
| Nà Pài |
|
|
|
| Nà Đon |
|
|
|
| Lũng Tao |
|
24 |
| Xuân Dương | Nà Dăm |
|
|
|
| Nà Chang |
|
| 14 | 132 |
| |
25 |
| Bành Trạch | Bản Lấp |
|
|
|
| Nà Áng | Thuộc thôn Bản Hon |
|
|
| Nà Shi |
|
|
|
| Phia Phẳng | Thuộc thôn Pác Pỉn |
|
|
| Pù Ún | Thuộc thôn Pác Châm |
|
|
| Nà Còi |
|
|
|
| Pàn Han |
|
|
|
| Khuổi Khét |
|
|
|
| Nà Nộc |
|
|
|
| Tổm Làm |
|
|
|
| Vằng Mu |
|
|
|
| Pác Cốp |
|
|
|
| Khuổi Shẳng |
|
26 |
| Cao Thượng | Khuổi Hao |
|
|
|
| Tọt Còn |
|
|
|
| Nà Sliến |
|
|
|
| Khâu Luông |
|
|
|
| Bản Cám |
|
|
|
| Cốc Mòn |
|
|
|
| Ngạm Khét |
|
|
|
| Nặm Cắm |
|
|
|
| Khâu Bút |
|
|
|
| Bó Nặm | Thuộc thôn khuổi Tầu |
27 |
| Cao Trĩ | Nà Chả | Khau Có, Nà Chèn |
|
|
| Thôm Pùng | Thuộc thôn Bản Piềng 2 |
28 |
| Địa Linh | Tiền Phong |
|
|
|
| Nà Cáy | Thôn bản Váng1 |
|
|
| Cốc Cưởm | Thôn Bản Váng 1 |
|
|
| Bản Lác | Thôn Bản Váng 1 |
|
|
| Nà Cán | Thôn Bản Váng 1 |
|
|
| Bó Pu | Thôn Bản Váng 1 |
|
|
| Nà Kẹm | Thôn Bản Váng 2 |
|
|
| Bản Mạ | Thôn Bản Váng 2 |
|
|
| Bản Váng | Thôn Bản Váng 2 |
|
|
| Nà Thôm | Thôn Bản Váng 2 |
|
|
| Nà Ngược | Thôn Bản Váng 2 |
|
|
| Cốc Pái |
|
29 |
| Đồng Phúc | Khưa Quang |
|
|
|
| Lủng Mình |
|
|
|
| Tẩn Lùng |
|
|
|
| Nà Phạ |
|
|
|
| Cốc Phấy |
|
|
|
| Lủng Ca |
|
30 |
| Hà Hiệu | Khuổi Liên | Thuộc thôn Vằng Kè |
|
|
| Lủng Cam | Thuộc thôn Lủng Tráng |
|
|
| Khuổi Vài |
|
|
|
| Lủng Tráng |
|
|
|
| Khuổi Duồng |
|
|
|
| Khuổi Pjao |
|
|
|
| Đông Đăm |
|
|
|
| Cặm Tẹ |
|
|
|
| Khuổi Duồng Slan |
|
|
|
| Lủng Mới |
|
|
|
| Cốc Chủ |
|
|
|
| Khuổi Mèo |
|
|
|
| Khuổi Hiu |
|
|
|
| Tát Váng |
|
|
|
| Khuổi Thốc |
|
|
|
| Khuổi toọc |
|
|
|
| Nà Dài |
|
31 |
| Hoàng Trĩ | Coọc Mu |
|
|
|
| Nà Diếu |
|
|
|
| Bản Duống |
|
32 |
| Khang Ninh | Nà Cọ |
|
|
|
| Nà Mơ |
|
|
|
| Nà Niềng |
|
|
|
| Củm Pán |
|
|
|
| Khuổi Luông |
|
|
|
| Nà Hàn |
|
|
|
| Đồn Đèn |
|
|
|
| Hin Đăm |
|
|
|
| Nà Đâư | Thuộc thôn Bản Nàn |
33 |
| Mỹ Phương | Nà Lầu |
|
|
|
| Bjoóc Ve |
|
|
|
| Pùng Chằm |
|
|
|
| Píc Cáy |
|
|
|
| Khuổi Tát | Thuộc thôn Nà Lầu |
|
|
| Nà Joọc | Thuộc thôn Nà Lầu |
|
|
| Bản Cảm Ngoàng | Thuộc thôn Nà Lầu |
|
|
| Bản Khuổi Peo | Thuộc thôn Nà Lầu |
|
|
| Thôm Ỏ | Thuộc thôn Nà Lầu |
|
|
| Vằng Kheo | Pú Lùa |
34 |
| Chu Hương | Nà Cà |
|
|
|
| Nà Đông |
|
|
|
| Nà Quang |
|
|
|
| Khuổi Ha |
|
|
|
| Khuổi Cóng |
|
|
|
| Bản Pục |
|
35 |
| Phúc Lộc | Coốc Muồi |
|
|
|
| Thiêng Điểm |
|
|
|
| Nhật Vẹn |
|
|
|
| Phia Phạ |
|
|
|
| Nà Ma |
|
|
|
| Cốc Diển |
|
|
|
| Phja Phạ |
|
|
|
| Phiêng Chỉ |
|
|
|
| Phia Khao |
|
|
|
| Vằng Quan |
|
|
|
| Khuổi Lượi |
|
|
|
| Khuổi Tẩu |
|
|
|
| Khuổi Trả |
|
|
|
| Lủng Pầu |
|
|
|
| Khuổi Pết |
|
|
|
| Nà Khuổi |
|
36 |
| Quảng Khê | Nà Ngỏa |
|
|
|
| Lủng Quang |
|
37 |
| Nam Mẫu | Đán Mẩy |
|
|
|
| Khâu Qua |
|
|
|
| Nặm Dài |
|
|
|
| Nà Nghè |
|
38 |
| Thượng Giáo | Khuổi Mòn |
|
|
|
| Phja Khao |
|
|
|
| Khuổi Bốc | Thuộc thôn Nà Săm |
|
|
| Lủng Mjoòng | Thuộc thôn Nà Săm |
|
|
| Nà Vài | Thuộc thôn Khuổi Slưn |
|
|
| Nà Mòn | Thuộc thôn Khuổi Slưn |
|
|
| Nà Kéo | Thuộc thôn Khuổi Slưn |
|
|
| Pác Ả | Thuộc thôn Pác Phai |
|
|
| Nà Điếp | Thuộc thôn Pác Phai |
|
|
| Lủng Vài | Thuộc Thôn Nà Ché |
|
|
| Bản Pục |
|
|
|
| Nà Mặn |
|
39 |
| Yến Dương | Phiêng Khăm |
|
|
|
| Bản Lạ |
|
|
|
| Nà Pài |
|
|
|
| Phiêng Phàng |
|
|
|
| Phiêng Dìa |
|
|
|
| Khuổi Khún |
|
|
|
| Nà Mi |
|
|
|
| Khuổi Sliến |
|
|
|
| Nà Pài |
|
|
|
| Còi Leo |
|
| 11 | 87 |
| |
40 |
| Cốc Đán | Lũng Viền |
|
|
|
| Khuổi Hẻo |
|
|
|
| Thôm Sinh |
|
|
|
| Phiêng Lèng |
|
|
|
| Tát Slịa |
|
|
|
| Nà Cháo |
|
|
|
| Khuổi Ngoài |
|
|
|
| Khuổi Slương |
|
41 |
| Thượng Ân | Phiêng Khít |
|
|
|
| Phja Pảng |
|
|
|
| Roỏng Tặt |
|
|
|
| Khuổi Slặt |
|
|
|
| Hang Slậu |
|
|
|
| Khuổi Sảo |
|
|
|
| Thẳm Ông |
|
|
|
| Bản Duồm |
|
42 |
| Bằng Vân | Nặm Nộc |
|
|
|
| Khuổi Ngọa |
|
|
|
| Lủng Xao |
|
|
|
| Pác Nạn |
|
|
|
| Khau Phoòng |
|
|
|
| Khinh Héo |
|
|
|
| Khau Slao |
|
43 |
| Đức Vân | Nưa Phja |
|
|
|
| Nặm Nàng |
|
44 |
| Vân Tùng | Nà Sáng |
|
|
|
| Nà Ké |
|
|
|
| Nà Pài |
|
|
|
| Nà Buốc |
|
45 |
| Thượng Quan | Tềng Kiết |
|
|
|
| Bàng Lãng |
|
|
|
| Khuổi Đăm |
|
|
|
| Khuổi Khương |
|
|
|
| Nà Kịt |
|
|
|
| Nà Slánh |
|
|
|
| Cốc Lùng |
|
|
|
| Ma Nòn |
|
|
|
| Pác Đa |
|
|
|
| Pù Pioót |
|
|
|
| Khuổi Bin |
|
|
|
| Khau Liêu |
|
|
|
| Slam Coóc |
|
|
|
| Sáo Sào |
|
46 |
| Thuần Mang | Khau Thốc |
|
|
|
| Nà Coóc |
|
|
|
| Bản Nìm |
|
|
|
| Khuổi Chắp |
|
|
|
| Khuổi Lầy |
|
|
|
| Nà Chúa |
|
|
|
| Thôm Tà |
|
|
|
| Nà Dầy |
|
|
|
| Đông Tạo |
|
|
|
| Lùng Miệng |
|
|
|
| Cốc Ỏ |
|
|
|
| Thôm Án |
|
47 |
| Hương Nê | Khuổi Ổn |
|
|
|
| Nặm Dân |
|
|
|
| Lũng Ngù |
|
|
|
| Nặm Nầu |
|
48 |
| Lãng Ngâm | Nà Tòng |
|
|
|
| Bó Tình |
|
|
|
| Củm Nhá |
|
|
|
| Phja Khao |
|
|
|
| Khuổi Luông |
|
|
|
| Lủng Nhá |
|
|
|
| Bản Két |
|
|
|
| Pác Lồm |
|
|
|
| Slam Pác |
|
|
|
| Khuổi Bốc |
|
49 |
| Nà Phặc | Cốc Xả |
|
|
|
| Phja Chang |
|
|
|
| Lũng Lịa |
|
|
|
| Cửu Lầu |
|
|
|
| Mảy Van |
|
|
|
| Phja Đắng |
|
|
|
| Sáo Sào |
|
|
|
| Nà Lam |
|
|
|
| Khuổi Tinh |
|
50 |
| Trung Hòa | Nà Chúa |
|
|
|
| Bản Hòa |
|
|
|
| Cảng Cào |
|
|
|
| Nà Pán |
|
|
|
| Khuổi Vuồng |
|
|
|
| Phiêng Slỏng |
|
|
|
| Phiêng Sảng |
|
|
|
| Bó Mòn |
|
|
|
| Bản Phắng |
|
| 12 | 49 |
| |
51 |
| Tân Sơn | Nặm Dất |
|
|
|
| Bản Lù |
|
|
|
| Nà Khu |
|
|
|
| Phya Rạ |
|
52 |
| Cao Kỳ | Phiêng Câm |
|
|
|
| Tham Chom |
|
53 |
| Hòa Mục | Mỏ Khang |
|
|
|
| Khuổi Nhàng |
|
|
|
| Tân Khang |
|
54 |
| Thanh Bình | Khuổi Lót |
|
55 |
| Mai Lạp | Khuổi Đác |
|
|
|
| Khuổi Nọt |
|
|
|
| Khuổi Dần |
|
56 |
| Thanh Mai | Khuổi Phấy |
|
|
|
| Khuổi Dạc |
|
|
|
| Khuổi Rẹt |
|
|
|
| Roỏng Tùm |
|
|
|
| Nà Pài |
|
57 |
| Yên Cư | Thái Lạo |
|
|
|
| Bản Cháo |
|
|
|
| Bảng Chằng |
|
|
|
| Bản Rịa |
|
|
|
| Khuổi Thây |
|
|
|
| Bản Tám |
|
|
|
| Phiêng Lầu |
|
|
|
| Nà Hoạt |
|
58 |
| Như Cố | Bản Nà Nưa |
|
|
|
| Khuôn Tèng |
|
|
|
| Khuổi Hóp |
|
|
|
| Nà Luống |
|
59 |
| Nông Hạ | Khe Thuổng |
|
|
|
| Nà Quang |
|
|
|
| Khe Thỉ I |
|
|
|
| Khe Thỉ II |
|
60 |
| Nông Thịnh | Nà Giảo |
|
61 |
| Thanh Vận | Nà Rẩy |
|
|
|
| Nà Đon |
|
|
|
| Quan Làng I |
|
|
|
| Quan Làng II |
|
62 |
| Yên Đĩnh | Làng Dao |
|
|
|
| Nặm Bó |
|
|
|
| Nà Hin |
|
63 |
| Bình Văn | Thôm Bó |
|
|
|
| Tài Chang |
|
|
|
| Bản Mới |
|
|
|
| Khuôn Tắng |
|
|
|
| Nà Mố |
|
|
|
| Đon Cọt |
|
|
|
| Thôm Thoi |
|
| 10 | 42 |
| |
64 |
| Xuân Lạc | Bản Khang |
|
|
|
| Bản Eng |
|
|
|
| Bản Hỏ |
|
|
|
| Tà Han |
|
|
|
| Pù Lùng 1 |
|
|
|
| Pù Lùng 2 |
|
|
|
| Nà Dạ |
|
|
|
| Cốc Thông |
|
|
|
| Nà Bản |
|
65 |
| Nam Cường | Bản Lồm |
|
|
|
| Lũng Noong |
|
66 |
| Đại Sảo | Thôn 1 |
|
|
|
| Thôn 2 |
|
|
|
| Thôn 8 |
|
67 |
| Tân lập | Nà Lịn |
|
|
|
| Nà Sắm |
|
|
|
| Thôn 1 |
|
|
|
| Phiêng Đén |
|
68 |
| Yên Thịnh | Khuổi Lịa |
|
|
|
| Bản Loàn |
|
|
|
| Bản Vay |
|
69 |
| Bản Thi | Phia Khao |
|
|
|
| Thôm Tàu |
|
|
|
| Bản Nhài |
|
|
|
| Khuổi Kẹn |
|
|
|
| Phiêng Lằm |
|
|
|
| Kéo Nàng |
|
70 |
| Bình Trung | Vằng Doọc |
|
|
|
| Bản Ka |
|
|
|
| Bản Pèo |
|
|
|
| Khuổi Đẩy |
|
71 |
| Nghĩa Tá | Bản Bẳng |
|
|
|
| Kéo Tôm |
|
72 |
| Yên Mỹ | Phiêng Dìa |
|
|
|
| Khuổi Tạo |
|
|
|
| Pác Khoang |
|
73 |
| Quảng Bạch | Bản Lác |
|
|
|
| Khuổi Vùa |
|
|
|
| Bản Khắt |
|
74 |
| Bằng Phúc | Phiêng Phung |
|
75 |
| Phong Huân | Bản Cưa |
|
|
|
| Khuổi Tàu |
|
| 10 | 78 |
| |
76 |
| An Thắng | Tân Hợi | Thiên Đá |
|
|
| Tiến Bộ | Khuổi Lếch, Vằng Ma |
|
|
| Khuổi Làng | Khuổi Làng Thượng, Khuổi Tôm, Ca Chàng |
|
|
| Khuổi Sỏm | Cốc Muồi |
|
|
| Phiêng Pẻn | Nà Cáy |
77 |
| Bộc Bố | Lủng Pảng |
|
|
|
| Nà Hoi |
|
|
|
| Khâu Vai |
|
|
|
| Khau Phảng |
|
|
|
| Phiêng Lủng |
|
78 |
| Cao Tân | Nà Lài |
|
|
|
| Nặm Đăm |
|
|
|
| Pù Lườn |
|
|
|
| Chẻ Pang |
|
|
|
| Ta Đào |
|
|
|
| Nà Slia |
|
|
|
| Mạ Khao |
|
|
|
| Bản Nhàm |
|
|
|
| Phiêng Ngè |
|
|
|
| Lủng Pạp |
|
|
|
| Phiêng Puốc | Bản Cốc Trúc |
|
|
| Bản Pyao | Nà Đông, Thôm Túm, Nà Mòn |
79 |
| Cổ Linh | Bản Cảm | Bản Cảm, Phiêng Ca, Phiêng Sử, Lủng Vài |
|
|
| Nặm Nhì | Nặm Nhì, Nà Chảng, Khuổi Hiu, Khuổi Lì |
|
|
| Lủng Vài | Lủng Vài, Thẩm Mển, Lủng Quang |
|
|
| Nà Pùng |
|
|
|
| Cốc Nghè | Cốc Nghè, Phja Phjưởng |
|
|
| Lủng Phặc | Cốc Lùng, Lủng Phặc |
|
|
| Thôm Niêng | Thôm Niêng, Khâu Hống, Thôm Toòng |
|
|
| Khuổi Trà | Khuổi Trà, Nà Mản, Lạo Dào |
|
|
| Lủng Nghè | Lủng Nghè, Nghè Nọi, Nghè Luông |
|
|
| Phja Bay | Khâu Slôm |
80 |
| Công Bằng | Cốc Nọt |
|
|
|
| Khên Lền |
|
|
|
| Nặm Sai |
|
|
|
| Lủng Vài |
|
|
|
| Nà Mặn |
|
|
|
| Khắp Khính |
|
|
|
| Nà Bản | Pác Khoang, Lặp Lỷ |
|
|
| Pác Cáp | Nà Láp |
|
|
| Nà Chảo | Lủng Duốc |
81 |
| Nghiên Loan | Khuổi Muổng | Khuổi Mjầu |
|
|
| Pác Giải | Xóm Phụ |
|
|
| Bản Nà | Kanh Kia |
|
|
| Nặm Vằm | Khuổi Bốc, Cốc Pục |
|
|
| Khau Nèn |
|
|
|
| Nà Vài | Lủng Vài, Đồi Pác Cốm |
|
|
| Khuổi Thao |
|
|
|
| Khuổi Phây |
|
|
|
| Khuổi Tuốn |
|
|
|
| Khuổi Ún | Từ nhà ông Phương Văn Lậu trở vào trong |
|
|
| Khâu Tậu |
|
|
|
| Nà Phai |
|
|
|
| Phia Đeng |
|
82 |
| Nhạn Môn | Slam Vè |
|
|
|
| Nặm Khiếu |
|
|
|
| Ngảm Váng |
|
|
|
| Phiêng Tạc |
|
|
|
| Khuổi Ỏ |
|
|
|
| Phai Khỉm |
|
|
|
| Vy Lạp |
|
83 |
| Xuân La | Nặm Nhả |
|
|
|
| Lủng Muổng |
|
|
|
| Khuổi Bốc |
|
|
|
| Nà Vài |
|
|
|
| Phiêng Coọng |
|
|
|
| Bản Sáp |
|
84 |
| Bằng Thành | Khưa Lốm | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Khau Bang | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Khuổi Mạn | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Lủng Mít | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Bản Mạn | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Khuổi Khí | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Khuổi Luông | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Phja Đăm | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Nà Cà | Tất cả các bản trong thôn |
|
|
| Pác Nặm | Tất cả các bản trong thôn |
85 |
| Giáo Hiệu | Hồng Mú | Khau Slôm 1, Khau Slôm 2, Khau Tèng |
Toàn tỉnh | 85 xã | 478 thôn, bản |
|
(Đã bao gồm các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khó khăn và các xã của huyện Ba Bể thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP cho các huyện nghèo)
- 1Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 4Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 1Quyết định 706/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện xác định học sinh bán trú được phép ở lại trường do không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 2079/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1319/2011/QĐ-UBND Quy định điều kiện được xét duyệt học sinh bán trú đối với học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Quyết định 1319/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện được xét duyệt học sinh bán trú đối với học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1319/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2011
- Ngày hết hiệu lực: 18/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực