Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1317/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 04 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14/5/2023 CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1600/TTr-SNV ngày 30/6/2023 về việc thực hiện mức tiền thưởng theo mức lương cơ sở.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, tính theo mức lương cơ sở được quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ là: 1.800.000 đồng (Một triệu tám trăm nghìn đồng chẵn), từ ngày 01/7/2023 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ký và thay thế Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện mức chi tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.

- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Thi đua khen thưởng tỉnh;
- Lưu: VP1,VP6,VP8.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

PHỤ LỤC

MỨC TIỀN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 1311/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Mức tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ

Hệ số

Tiền thưởng (Hệ số x 1.800.000đ)

I

DANH HIỆU THI ĐUA:

 

 

1

Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua toàn quốc"

4,5

8.100.000

2

Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh"

3,0

5.400.000

3

Danh hiệu: "Chiến sỹ thi đua cơ sở"

1,0

1.800.000

4

Danh hiệu: "Lao động tiên tiến"; "Chiến sỹ tiên tiến"

0,3

540.000

5

Cờ Thi đua của Chính phủ

12,0

21.600.000

6

Cờ Thi đua của tỉnh

8,0

14.400.000

7

Danh hiệu: "Tập thể lao động xuất sắc"; "Đơn vị Quyết thắng"

1,5

2.700.000

8

Danh hiệu: "Tập thể lao động tiên tiến"; Đơn vị tiên tiến"

0,8

1.440.000

II

HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG:

 

 

A

HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI

 

 

1

Huân chương Sao vàng

 

 

-

Tập thể

92,0

165.600.000

-

Cá nhân

46,0

82.800.000

2

Huân chương Hồ Chí Minh

 

 

-

Tập thể

61,0

109.800.000

-

Cá nhân

30,5

54.900.000

3

Huân chương Độc lập:

 

 

-

Huân chương Độc lập hạng Nhất

 

 

Tập thể

30,0

54.000.000

Cá nhân

15,0

27.000.000

-

Huân chương Độc lập hạng Nhì

 

 

Tập thể

25,0

45.000.000

Cá nhân

12,5

22.500.000

-

Huân chương Độc lập hạng Ba

 

 

Tập thể

21,0

37.800.000

Cá nhân

10,5

18.900.000

4

Huân chương Lao động

 

 

-

Huân chương Lao động hạng Nhất

 

 

Tập thể

18,0

32.400.000

Cá nhân

9,0

16.200.000

-

Huân chương Lao động hạng Nhì

 

 

Tập thể

15,0

27.000.000

Cá nhân

7,5

13.500.000

-

Huân chương Lao động hạng Ba

 

 

Tập thể

9,0

16.200.000

Cá nhân

4,5

8.100.000

5

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

 

 

-

Cá nhân

7,5

13.500.000

6

Huân chương Dũng cảm

 

 

-

Cá nhân

4,5

8.100.000

B

DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC

 

 

1

Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng"

15,5

27.900.000

2

Danh hiệu: "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân", "Anh hùng Lao động"

 

 

-

Tập thể

31,0

55.800.000

-

Cá nhân

15,5

27.900.000

3

Danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân

12,5

22.500.000

4

Danh hiệu: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú

9,0

16.200.000

C

BẰNG KHEN, GIẤY KHEN

 

 

-

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

 

 

Tập thể

7,0

12.600.000

Cá nhân

3,5

6.300.000

-

Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh

 

 

Tập thể

2,0

3.600.000

Cá nhân

1,0

1.800.000

-

Giấy khen của thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố

 

 

Tập thể

0,6

1.080.000

Cá nhân

0,3

540.000

-

Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã

 

 

Tập thể

0,3

540.000

Cá nhân

0,15

270.000