- 1Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 7Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 10Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 13Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 15Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 933/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1130/QĐ-BXD năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Các đơn vị chịu trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch. Văn phòng Bộ làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | KIỂM SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tham gia ý kiến về quy định TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL, dự án, dự thảo VBQPPL. | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị chủ trì soạn thảo gửi. |
2 | Công bố, công khai TTHC (bao gồm cả TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng) | ||||
2.1 | Công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. | Quyết định công bố TTHC được Bộ trưởng ký ban hành. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | Văn phòng Bộ | 20 ngày trước ngày VBQPPL có hiệu lực hoặc 03 ngày kể từ ngày VBQPPL được thông qua/ký ban hành (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ngày ký ban hành). |
2.2 | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Quyết định công bố TTHC được cập nhật và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). |
2.3 | Công khai quyết định công bố TTHC trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng (kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) | Quyết định công bố TTHC được đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). |
2.4 | Công bố, công khai danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa. | - Quyết định công bố danh mục TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa. - Niêm yết công khai nội dung TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC | - Ngày quyết định công bố TTHC có hiệu lực. |
3 | Rà soát, chuẩn hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các TTHC được chuẩn hóa theo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Bộ | Các đơn vị chủ trì xây dựng Quyết định công bố TTHC | Thường xuyên |
4 | Hoàn thành việc thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng theo Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ | ||||
4.1 | Bổ sung quy định “Trường hợp chứng minh giấy tờ nhà ở có điều kiện được bán, cho thuê mua do Sở Xây dựng cấp thì chủ đầu tư chỉ cần cung cấp số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy tờ đó trong văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua” đối với thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua (điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP) | Văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) được ban hành | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
4.2 | Bãi bỏ các trường thông tin về ngày tháng năm sinh, chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp, số sổ hộ khẩu thường trú/tạm trú (trong: Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ; đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; giấy xác nhận về việc chưa được nhà nước bồi thường để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; đơn đăng ký dự thi cấp mới/cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản) đối với 04 TTHC: Thuê nhà ở công vụ; cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; cấp mới/cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (tại các thông tư: 09/2015/TT-BXD, 11/2015/TT-BXD và 19/2016/TT-BXD). | Văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) được ban hành | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
5 | Hoàn thành việc thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng giai đoạn 2023 - 2025 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ | Văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ) được ban hành | - Vụ Quy hoạch - Kiến trúc - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo tiến độ tại Phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
6 | Hoàn thành việc thực thi Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ | ||||
6.1 | Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về UBND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư (sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản; Điều 12 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP). | Nghị định thay thế Nghị định số 02/2022/NĐ-CP được ban hành | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
6.2 | Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về UBND cấp huyện đối với thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Nhà ở; khoản 21 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP). | Nghị định thay thế Nghị định số 30/2021/NĐ-CP được ban hành | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
6.3 | Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh từ UBND cấp tỉnh về UBND cấp huyện và Sở Xây dựng (sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP) | Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 64/2010/NĐ-CP được ban hành | Cục Hạ tầng kỹ thuật | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | 11/2024 |
6.4 | Tiếp tục phối hợp với Bộ, ngành liên quan thực thi phương án phân cấp đối với TTHC thuộc lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và lĩnh vực thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng | Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, số 107/2016/NĐ-CP được ban hành | - Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. - Vụ Khoa học công nghệ và môi trường | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo tiến độ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, số 107/2016/NĐ-CP (do Bộ, ngành liên quan chủ trì soạn thảo) |
7 | Hoàn thành các nhiệm vụ rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 926/QĐ-BXD ngày 25/10/2022 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022 - 2025. | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 926/QĐ-BXD | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Theo tiến độ tại Quyết định số 926/QĐ-BXD |
8 | Hoàn thành việc thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa chế độ báo cáo mà doanh nghiệp phải thực hiện theo Quyết định số 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ | Văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung được ban hành | - Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. - Cục Hạ tầng kỹ thuật. - Cục Hoạt động xây dựng. - Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. - Vụ Vật liệu xây dựng | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
9 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ: Tập trung đẩy mạnh rà soát, mạnh dạn sửa đổi, bổ sung hoặc dứt khoát đề xuất cấp có thẩm quyền bãi bỏ TTHC, quy định không cần thiết làm phát sinh chi phí tuân thủ, nhất là của người dân, doanh nghiệp tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành mà đơn vị được giao chủ trì soạn thảo. | Văn bản QPPL trong đó có nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC được ban hành | Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Cục Kinh tế xây dựng, Cục Phát triển đô thị, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Vụ Vật liệu xây dựng, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Năm 2024 |
II | KIỂM SOÁT VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ theo Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 14/6/2021 của Bộ trưởng; Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 06/QĐ-BXD ngày 07/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 707/QĐ-BXD và Quyết định số 06/QĐ-BXD | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ (Bộ phận một cửa) |
| Theo tiến độ tại Quyết định số 707/QĐ-BXD và Quyết định số 06/QĐ-BXD. |
2 | Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trên toàn quốc. |
| Trung tâm Thông tin | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý I/2024 |
3 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại Bộ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
| Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | Thường xuyên hàng tháng |
4 | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách đơn vị, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công lên Cổng Thông tin điện tử và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng. Thời điểm chốt số liệu được tính đến hết ngày 14 hàng tháng. |
| Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | Ngày 20 hàng tháng |
5 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||||
5.1 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng thống nhất với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Danh mục TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Sở Xây dựng thống nhất với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên khi phát sinh TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ |
5.2 | Rà soát, chuẩn hóa danh mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Xây dựng | Quyết định công bố danh mục DVC trực tuyến được Bộ ban hành | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng Bộ | Quý I/2024 |
5.3 | Tiếp tục phối hợp với các địa phương triển khai việc tích hợp hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên toàn quốc về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua với hệ thống dịch vụ hành chính công và một cửa điện tử các địa phương. | Các dịch vụ công trực tuyến được thực hiện thuận lợi | Trung tâm Thông tin | Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
5.4 | Tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp bộ, việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến những TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tập huấn, hướng dẫn việc sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Các sản phẩm báo viết, báo hình, phát thanh; chương trình tập huấn, hướng dẫn sử dụng | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
6 | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ: Các đơn vị tập trung triển khai thực hiện, hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể được giao tại Quyết định số 1130/QĐ-BXD ngày 08/11/2023 của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định số 1130/QĐ-BXD | Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | - | Quý I/2024 và thường xuyên |
III | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | ||||
1 | Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo các chế độ báo cáo tháng, quý, năm | Báo cáo | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị. - Trung tâm Thông tin | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng, VPCP |
2 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ và hộp thư công vụ boxaydung@chinhphu.vn | Phản ánh, kiến nghị | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
3 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
4 | Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ảnh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC | Phản ánh kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
IV | Thực hiện các nhiệm vụ khác | ||||
1 | Lồng ghép hoạt động kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 trong hoạt động kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2024 tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Kết luận Kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cục, vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. | Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra |
2 | Rà soát, căn cứ tình hình thực tế, thực hiện kế hoạch thanh tra 2024, trong đó lồng ghép nội dung thanh tra công tác cải cách TTHC tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Kết luận thanh tra | Thanh tra Bộ | Các cục, vụ, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Năm 2024 |
3 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Hội nghị, tài liệu tập huấn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Khi có quy định mới, liên quan |
4 | Tuyên truyền về công tác kiểm soát, cải cách TTHC | Các sản phẩm báo hình, báo viết, báo nói trên các phương tiện truyền thông | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan |
|
5 | Báo cáo cải cách TTHC; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ |
- 1Quyết định 2305/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 2Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1691/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 65/QĐ-UBND kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 20/QĐ-VPCP Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024
- 6Quyết định 271/QĐ-BHXH Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam năm 2024 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 979/QĐ-BTC phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2024 của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 9Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 12Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 17Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 19Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 21Quyết định 926/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 22Quyết định 2305/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 23Quyết định 1294/QĐ-BXD năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Quyết định 1691/QĐ-BGTVT năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải
- 25Quyết định 933/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1130/QĐ-BXD năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 28Quyết định 65/QĐ-UBND kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 29Quyết định 20/QĐ-VPCP Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024
- 30Quyết định 271/QĐ-BHXH Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam năm 2024 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 31Quyết định 979/QĐ-BTC phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, công tác văn thư, lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước năm 2024 của Bộ Tài chính
Quyết định 1317/QĐ-BXD năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1317/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực